Thành phần
Trong 1 gói 1g chứa:
– Bacillus clausii: 2 x 109 CFU.
– Tá dược (Lactose, Glucose, Hương sữa) vừa đủ 1g.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.
Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính.
Dược lực học
Bacillus clausii tồn tại trong sinh phẩm nhờ vậy khi uống vào dạ dày nó không bị axit cũng như các enzym tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Bào tử Bacillus clausii có thể sống sót dưới sự tấn công của muối mật trong ruột non. Nhờ những đặc tính này, Bacillus clausii dễ dàng đến ruột non để phát triển thành dạng sinh dưỡng, giúp tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
Bacillus clausii có khả năng tổng hợp một số vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
Bacillus clausii kích thích chức năng của hệ miễn dịch đường tiêu hóa bằng cách tăng sản xuất của tiết A immunoglobulin – gián tiếp hoạt động như một chất đối kháng với vi khuẩn gây bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
Bacillus clausii có khả năng phát triển và hoạt động ngay khi có mặt các kháng sinh như penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, lincomycin, rifampicin, nalidixic acid…
Dược động học
Bacillus clausii xuất hiện trong phân và đạt đến nồng độ tối đa sau chỉ 1 ngày điều trị. Nồng độ Bacillus clausii đã đạt được duy trì gần như không đổi trong suốt thời gian điều trị, sau đó giảm xuống theo cấp lũy thừa trong thời gian theo dõi (50% của nồng độ tối đa vào ngày thứ 3 – 4, trở về nồng độ lúc ban đầu nghiên cứu vào khoảng ngày thứ 10).
Cách dùng
Cách dùng
Đường uống.
Liều dùng
Mỗi lần uống 1 gói:
– Trẻ em: 1 – 2 gói/ngày. Uống trước bữa ăn 30 phút.
– Trẻ em bị tiêu chảy, phân sống: 3 gói/ngày.
Cách 3 – 4 giờ dùng 1 gói.
– Người lớn: 3 – 4 gói/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều.
Nếu dùng quá liều thuốc khuyến cáo, bỏ qua liều tiếp theo, sau đó tiếp tục liệu trình như thông thường.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng trong thời gian điều trị với thuốc kháng sinh, nên uống Enterogran xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có báo cáo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Không có tương tác thuốc khi dùng chung với các thuốc khác.
Đế ngăn ngừa tương tác thuốc có thể có với một vài loại thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc gì..
Bảo quản
Nơi mát, nhiệt độ < 30°C, kín, tránh ánh sáng.