Thuốc Cephalexin 250 PMP điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 250 mg
Công dụng
Thuốc Cephalexin 250 PMP được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn, giản phế quản có bội nhiễm.
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng.
Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mãn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp)
Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng
Dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.
Phổ kháng khuẩn: Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+). coagulase (-) và penicilinase; Septococcus pheumoniae; một số Escherichia coli; Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.
Dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương một giờ sau khi uống. Uống cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
Có tới 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hóa. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi, một ít cephalexin có thể thải trừ qua đường mật.
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng của thuốc Cephalexin 250 PMP
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em 5-12 tuổi: 250mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em 1-5 tuổi: 125mg x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng xảy ra khi quá liều: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Xử lý: Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp
Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin
Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Thận trọng khi sử dụng
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra. Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (như Candida, Emterococcus, Clostridium difieile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông thường, thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Cephalexin qua được nhau thai nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai khi sử dụng cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cephalexin qua được sữa mẹ nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ cho con bú khi sử dụng cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Tương tác thuốc
Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
Đã có những thông báo lẻ tẻ về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.
Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C