Thuốc Combimin hỗ trợ điều trị các bệnh do thiếu vitamin B (12 ống )
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần:
Mỗi dung dịch tiêm có chứa:
– Vitamin B1 1mg.
– Vitamin B2 4mg.
– Vitamin B5 6mg.
– Vitamin B6 4mg.
– Vitamin PP 40mg.
– Tá dược vừa đủ 2ml.
Công dụng
Thuốc tiêm Combimin có tác dụng điều trị trong các trường hợp sau:
– Bệnh thiếu Vitamin nhóm B như: Beri beri, nứt môi, viêm lưỡi, lở mép, bệnh Pellagra.
– Người bệnh không ăn được, điều trị hỗ trợ trong bệnh lý về gan, viêm da, viêm miệng, viêm đa dây thần kinh, viêm dây thần kinh, nghiện rượu, giải độc.
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Vitamin nhóm B: Giúp duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất và tinh thần. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động chuyển hóa bình thường của cơ thể, tham gia vào chuyển hóa các chất, sinh năng lượng cho cơ thể.
– Vitamin B1 (Thiamin): Tham gia vào quá trình sản xuất Acetylcholin, chất dẫn truyền thần kinh với cơ. Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, thải trừ qua nước tiểu, lượng cần thiết cho mỗi người là 1mg/ngày.
– Vitamin B2 (Riboflavin): Đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất ở cấp độ tế bào. Riboflavin được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, đào thải qua thận.
– Vitamin B5 có công dụng tăng dẫn truyền thần kinh, bảo vệ sức khỏe tim mạch. Hoạt chất hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, 70% thải trừ qua nước tiểu, 30% thải từ qua phân.
– Vitamin B6, PP (Nicotinamid) hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của não bộ và hệ thần kinh trung ương.
– Nicotinamid giúp hỗ trợ điều trị xơ vữa động mạch. Thiếu vitamin PP có thể gây chán ăn, suy nhược cơ thể, viêm da, rối loạn tiêu hóa và nhiều nguy cơ khác.
– Vitamin B2, B6 qua được hàng rào nhau thai và thải trừ qua sữa mẹ.
Cách dùng
– Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
– Không được tự ý dùng thuốc mà phải có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Liều dùng
Dùng theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Có thể dùng với liều tham khảo sau: 1 – 2 ống/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc được sử dụng dưới sự hỗ trợ của nhân viên ý tế, hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều. Nếu quên sử dụng, cần báo cho nhân viên y tế để được tiêm bổ sung kịp thời.
Quá liều: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Nếu có dấu hiệu bất thường, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ:
– Vitamin B1: Các phản ứng gây hại của Thiamin rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, đã có ghi nhận các trường hợp dị ứng nhưng hiếm gặp như ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, mày đay, kích thích tại chỗ tiêm.
– Vitamin B6: Hiếm gặp buồn nôn, nôn.
– Vitamin B2: Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi sử dụng Riboflavin. Đã có báo cáo về việc sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu do dùng Riboflavin liều cao.
– Vitamin PP: Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể gây buồn nôn, đỏ bừng mặt, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc..
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Lưu ý:
Chống chỉ định :
Không dùng thuốc tiêm Combimin cho các trường hợp sau:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Người mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của các vitamin nhóm B với các thuốc khác có thể kể đến như:
Vitamin B6:
– Làm giảm tác dụng của Levodopa khi dùng đồng thời.
– Thuốc tránh thai đường uống làm tăng nhu cầu của Pyridoxine.
Vitamin PP:
– Dùng đồng thời với thuốc chẹn Alpha – adrenergic điều trị bệnh tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
– Làm tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương, gây tăng độc tính của thuốc, không nên dùng đồng thời.
– Các chất ức chế men khử HGM-CoA: Làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
– Không dùng kết hợp với các thuốc gây độc tính với gan do nguy cơ làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Vitamin B2: Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.
Để an toàn, báo với bác sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Vitamin B2, B6 qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Dùng thuốc bổ sung vitamin nhóm B cho các đối tượng này theo hướng dẫn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do không ảnh hưởng đến khả năng tập trung, tỉnh táo khi làm việc.
Lưu ý
– Nếu có bất kỳ phản ứng dị ứng nào với vitamin B1, cần phải ngừng thuốc ngay, không nên dùng thuốc trở lại sau đó bằng đường tiêm.
– Không dùng thuốc khi có hiện tượng không dung nạp với một trong các thành phần của thuốc bằng đường dùng nào khác.
– Thận trọng khi sử dụng liều cao Nicotinamid cho người có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da, người mắc bệnh gan, Gout, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
Cách bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.