Thuốc CTTMOSIN 8000mg giảm viêm, phù nề sau chấn thương (100 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc CTTMOSIN 8000mg giảm viêm, phù nề sau chấn thương (100 viên)
Thành phần
Thông tin thành phần: Mỗi viên thuốc CTTMOSIN 8400 chứa:
Hoạt chất: Alpha chymotrypsin 8400 đơn vị USP.
Tá dược (sucrose, dextrose khan, kleptose, magnesi stearat) vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định
Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao).
Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược lực học
Thuốc CTTMOSIN 8400 có chứa hoạt chất alpha chymotrypsin – là một chất có khả năng phân giải protein, sản xuất bằng cách kích hoạt chymotrypsinogen có nguồn gốc từ tụy bò. Chất này có khả năng phân tách chọn lọc các acid amin thơm ra khỏi chuỗi protein từ đầu C của chuỗi – phenylalanine, tyrosine và tryptophan.
Dược động học
Chưa có dữ liệu về nghiên cứu dược động học của alpha chymotrypsin. Có dữ liệu về sự phóng thích thuốc ở ruột non sau khi sử dụng đường uống.
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống. Có thể nuốt nguyên viên thuốc với nhiều nước hoặc ngậm dưới lưỡi cho thuốc tan dần.
Liều dùng
Sử dụng đường uống: 1 viên x 3-4 lần/ngày
Sử dụng ngậm dưới lưỡi: 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và mang theo hộp/vỉ thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
– Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
– Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
– Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
– Dị ứng với các thành phần của thuốc.
– Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin.
Thận trọng khi sử dụng
Đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu, dị ứng với protein, đang dùng thuốc chống đông máu: Cần phải thận trọng trước và trong quá trình sử dụng thuốc CTTMOSIN 8400.
Alpha chymotrypsin có khả năng làm mất pha lê thể (dịch kính) nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trong phẫu thuật đục nhân mắt ở đối tượng < 20 tuổi. Không dùng CTTMOSIN 8400 cho bệnh nhân có tăng nhãn áp có vết thương hở hoặc người đục dịch kính bẩm sinh.
Uống thuốc với nhiều nước (khoảng 240ml – 1 cốc đầy) là một cách để tăng hoạt tính của alpha chymotrypsin.
Thành phần thuốc chứa sucrose, do đó không nên sử dụng thuốc ở đối tượng có bệnh di truyền hiếm gặp làm mất khả năng dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose – galactose hoặc thiếu sucrose – isomaltose.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên chỉ sử dụng nếu có ý kiến chỉ định của bác sỹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về những phản ứng bất lợi cho khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
– Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
– Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
– Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp.
Không bảo quản thuốc ở nơi có gần nguồn nhiệt vì nhiệt độ có thể làm giảm hoạt tính của alpha chymotrypsin.