Thuốc Hazidol 1.5mg PYMEPHARCO trị tâm thần phân liệt (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén Haloperidol 1.5mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Haloperidol | 1,5 mg |
Tá dược (Lactose monohydrat, tinh bột sắn, gelatin, magnesi stearat, aerosil) | vừa đủ 1 viên |
Công dụng
Chỉ định:
Thuốc Hazidol 1.5mg chỉ định dùng cho bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn tâm thần khác bao gồm rối loạn tâm thần hoang tưởng.
Cơn hưng cảm và cơn hưng cảm nhẹ
-
Rối loạn hành vi hoặc rối loạn tâm thần bao gồm ở cả những người trí tuệ chậm phát triển như hay gây hấn, hiếu động thái quá và tự làm đau bản thân.
-
Rối loạn tâm thần mức độ vừa đến nặng, hưng phấn, bạo lực hoặc hành vi bốc đồng ở mức nguy hiểm.
-
Hội chứng Gilles de la Tourette và chứng giật cơ tự động nặng.
- Rối loạn hành vi ở trẻ em, đặc biệt có liên quan đến tình trạng hiếu động thái quá và có xu hướng gây hấn.
Dược lực học
- Haloperidol là thuốc an thần kính dẫn xuất từ butyrophenon. Tác dụng được lý chính của haloperidol tương tự như clorpromazin. Co chế chính xác tác dụng an thần kinh của haloperidol chưa rõ ràng. Thuốc ức chế thần kinh trung ương (TKTW) với cơ chế tác dụng được biết nhiều là haloperidol phong toà cạnh tranh với thụ thể dopamin 2 (D2) sau synap trên hệ TKTW và đối kháng tác dụng với acid glutamic trong hệ thống ngoại thấp.
- Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, cơ chế chống nôn cũng chưa rõ ràng. Có thể haloperidol có tác dụng chống nồn thông qua việc ức chế thụ thể doparmin 2 (D2) ở vùng khởi động hóa thụ thể, nơi truyền tín hiệu đến trung tâm nồn ở não
Haloperidol có tác dụng lên hệ ngoại thấp và có phạm vi điều trị hẹp giữa liều điều trị các loạn thần và liều tác dụng lên hệ ngoại thấp. - Haloperidol it gây ngủ, hạ huyết áp, hay giảm thân nhiệt hơn clorpromazin. Điều trị thuốc trong thời gian dài không thấy gây chứng béo phì, chứng này là vấn đề nổi bật trong khi điều trị với nhóm phenothiazin (như clorpromazin). Người bệnh không bị an thần, đo đó làm tăng khả năng thực hiện liệu pháp tâm lý.
Dược động học
- Sau khi uống, haloperidol được hấp thu từ 60 – 70% ở đường tiêu hóa.
- Thuốc qua tuần hoàn ruột – gan, nồng độ đỉnh của haloperidol trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 – 6 giờ. Nồng độ haloperidol vẫn có thể phát hiện trong huyết tương người bệnh trong vài tuần sau khi uống một liều thuốc
- Haloperidol được phân bố rộng rãi trong cơ thể.
- Thuốc qua được hàng rào máu não và sữa mẹ. Khoảng 92% gắn kết với protein huyết tương.
- Haloperidol được chuyển hóa chủ yếu ở gan: 50 – 60% glucuronid hóa thành chất không có tác dụng, 23% khử hóa thành chất không có tác dụng qua isoenzym CYP3A4 và 20 – 30% khử alkyl oxy-hóa qua isoenzym CYP3A4 thành dẫn chất pyridinum độc, vì vậy có sự tương tác thuốc khi haloperidol được điều trị đồng thời với những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế những enzym oxy- hóa thuốc ở gan.
- Nửa đời của haloperidol sau khi uống một liều là 18 giờ.
- Một liều uống haloperidol bài tiết vào phân khoảng 15% và vào nước tiểu khoảng 30%. Chỉ khoảng 1% thuốc được bài tiết qua thận dưới dạng không chuyển hóa.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Hazidol 1.5mg
-
Nên uống haloperidol cùng với thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần.
Liều dùng Thuốc Hazidol 1.5mg
- Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng.
- Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp.
Thuốc uống
Người lớn:
- Ban đầu 0,5 mg – 5 mg, 2 – 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc.
- Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mg.
Trẻ em:
- Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định; 3 – 12 tuổi (cân nặng 15 – 40 kg):
- Liều ban đầu 25 – 50 microgam/kg (0,025 – 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg).Người cao tuổi: 500 microgam (0,5 mg) cho tới 2 mg, chia làm 2 – 3 lần/ngày.
Thuốc tiêm:
Dùng trong loạn thần cấp: tiêm bắp ban đầu 2 – 5 mg. Nếu cần 1 giờ sau tiêm lại, hoặc 4 – 8 giờ sau tiêm lặp lại.Ðể kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sảng cấp, haloperidol có thể tiêm tĩnh mạch, liều 0,5 – 50 mg với tốc độ 5 mg/phút, liều có thể lặp lại 30 phút sau nếu cần.Liều giới hạn thông thường tiêm bắp cho người lớn: 100 mg/ngày.
Liều tiêm thông thường cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.Khi người bệnh đã ổn định với liều uống haloperidol và cần điều trị lâu dài, có thể tiêm bắp sâu haloperidol decanoat. Liều ban đầu, thông thường tương đương 10 đến 15 lần tổng liều uống hàng ngày, cho tới tối đa 100 mg.
Các liều sau, thường cho cách nhau 4 tuần, có thể tới 300 mg, tùy theo nhu cầu của người bệnh, cả hai liều và khoảng cách dùng thuốc phải được điều chỉnh theo yêu cầu. Liều giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: 300 mg (base) mỗi tháng.
Ðiều trị buồn nôn và nôn do các nguyên nhân:
Liều thông thường: 1 – 2 mg tiêm bắp, cách nhau khoảng 12 giờ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu mới uống quá liều haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Tác dụng phụ
Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 – 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ prolactin trong huyết tương tùy theo liều dùng.
– Thường gặp, ADR > 1/100
Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú ở đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn như phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người dùng quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
– Bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa porphyrin.
– Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong những trường hợp: rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác.Chống chỉ định
Thận trọng khi sử dụng
– Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
– Người suy tủy.
– Người có u tế bào ưa crôm.
– Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).
– Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, ví dụ vận hành máy, lái xe…
– Thai kỳ và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Không dùng khi có thai do không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Haloperidol bài tiết qua sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng haloperidol, không nên cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, nên cần thận trọng khi dùng thuốc với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Phải thận trọng khi điều trị haloperidol đồng thời với các thuốc sau
– Rượu: Có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực, vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.
– Thuốc chống trầm cảm: Có thể gây kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholin của mỗi thuốc chống trầm cảm hoặc của haloperidol.
– Lithium: Có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.
– Carbamazepin, rifampicin: Làm giảm nồng độ haloperidol trong huyết tương.
– Methyldopa: Có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.
– Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần, và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.
– Cocain: Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.
– Thuốc chống viêm không steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.