Thuốc Ihybes 150mg Điều Trị Tăng Huyết Áp Động Mạch Vô Căn (Hộp 3 Vỉ X 10 Viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc tác dụng lên não
Pidoncam 1200mg/5ml – Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ và đột quỵ hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao210.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Irbesartan 150mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Ihybes 150 được chỉ định trong các trường hợp:
Ðiều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quy ở người bị phì đại thất trái.
Dược lực học
Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất phong bế các thụ thể type 1 của angiotensin II type AT1. Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch, ức chế chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận và co cơ trơn thành mạch.
Khi dùng irbesartan với liều khuyến cáo nồng độ kali huyết không thay đổi nhiều trừ khi có suy thận và/hoặc suy tim.
Thuốc làm hạ huyết áp nhưng tần số tim thay đổi rất ít. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và có khuynh hướng không hạ thêm khi uống một liều cao hơn 300 mg/lần mỗi ngày. Huyết áp hạ tối đa trong khoảng 3 – 6 giờ sau khi uống. Tác dụng chống tăng huyết áp duy trì ít nhất 24 giờ. Hiệu quả chống tăng huyết áp biểu hiện trong vòng 2 tuần. Hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4 – 6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và duy trì khi điều trị lâu dài. Nếu ngừng điều trị huyết áp lại dần dần trở lại trị số ban đầu, nhưng không có hiện tượng bệnh nặng đột ngột khi ngừng thuốc.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, irbesartan được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60 – 80%. Thức ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau 1 liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc.
Phân bố
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 96%. Thế tích phân bố của thuốc vào khoảng 53 – 93 lít.
Chuyển hoá
Irbesartan được chuyên hóa một phần ở gan chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP 2C9 và có thể bởi cả liên hợp với acid glucuronic. Các sản phẩm chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
Irbesartan và các chất chuyển hoá được thải trừ qua mật và nước tiểu, sau khi uống khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Nủa đời bán thải là 11 – 15 giờ.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều lượng của irbesartan được điều chỉnh cho từng người bệnh căn cứ vào đáp ứng lâm sàng, thuốc có thể uống trong, trước hoặc sau bữa ăn.
Điều trị tăng huyết áp
Đối với người bệnh không kiểm soát được huyết áp ở liều 150 mg x 1 lần/ngày, thì chỉ định liều 300 mg x 1 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với thuốc điều trị cao huyết áp khác. Đặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid đã cho thấy làm tăng tác dụng của irbesartan.
Điều trị bệnh thận ở người đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp
Dùng liều duy trì 300 mg x 1 lần/ngày (ở những người bệnh đã dùng liều khởi đầu 150 mg x 1 lần/ngày).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh suy thận. Không dùng thuốc này ở người bệnh phải lọc máu (do liều khởi đầu là 75 mg/ngày).
Giảm thể tích máu
Khi bị giảm thể tích máu hoặc mất nước và muối thì cần khắc phục những hiện tượng nay trước khi dùng irbesartan.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
Trẻ em
Chưa xác định được về tính an toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em.
Liều dùng cần được điều chỉnh sau 1 – 2 tháng nếu huyết áp chưa được kiểm soát. Có thể cần điều trị nhiều tháng mới kiểm soát tốt được huyết áp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện quá liều
Liều tới 900 mg/ngày dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất cứ một dấu hiệu độc tính cấp nào. Trường hợp quá liều, triệu chứng lâm sàng nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.
Cách xử trí
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ihybes 150, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng.
Tim mạch: Tụt huyết áp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da và mô dưới da: Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch.
Chuyển hoá: Tăng enzym gan; tăng kali huyết.
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Hô hấp: Ho, rối loạn hô hấp.
Cơ xương khớp: Đau lưng.
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
Khác: Mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ihybes 150 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phu nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Giảm thể tích máu
Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những trường hợp như vậy cần điều chỉnh các tình trạng này trước khi bắt đầu trị liệu với irbesartan.
Hẹp động mạch thận
Có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng được điều trị với các thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
Suy thận và ghép thận
Khi dùng irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, cần kiểm tra thường xuyên nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh.
Tăng kali huyết
Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi dùng irbesartan đặc biệt là những người có chức năng tim, thận kém. Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết ở những bệnh nhân này. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.
Chứng hẹp van 2 lá và hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại
Đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ, hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tăng aldosteron tiên phát
Không khuyến cáo dùng irbesartan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì có thể xảy ra chóng mặt và mệt mỏi trong khi điều trị với thuốc này.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3 tháng đầu thai kỳ có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi hoặc có ảnh hưởng xấu đến bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định dùng Ihybes cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Với các thuốc chống tăng huyết áp khác
Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của irbesartan; tuy nhiên irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác, như các thuốc chẹn beta, chẹn calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Một điều trị trước với thuốc lợi tiểu liều cao có thể tạo ra hiện tượng giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi dùng irbesartan.
Các thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali
Dùng đồng thời thuốc này với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thé làm tăng nồng độ kali huyết.
Lithi
Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Cần theo dõi cần thận nồng độ lithi huyết thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết.
Các thông tin tương tác khác
Dược động học của digoxin không thay đổi khi dùng kết hợp với 150 mg irbesartan ở người khoẻ mạnh.
Dược động học của irbesartan không bị thay đổi khi kết hợp với hydroelorothiazid.
Irbesartan bị chuyển hóa bởi cytochrom P450 nên sự tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc tác động trên enzym này.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.