Thuốc kháng sinh Fabamox 1000DT (3 vỉ x 7 viên)
Thành phần
Amoxicillin 1000mg
Công dụng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: bao gồm (tai, mũi, họng) viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Do liên cầu, phế cầu, tụ cầu khuẩn
Ngoài ra: nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da.
Liều dùng:
Thuốc Fabamox 500 cho người lớn
Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg, cách 8 giờ một lần.
Liều dùng thuốc Fabamox 500 cho trẻ em
Trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 -12 giờ đề điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phật.
Nếu cần, trẻ em 6 -10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn (như dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống).
Liều dùng thuốc Fabamox 500 cho người có bệnh thận và gan
Đồi với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin
Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
Dị ứng các cep
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Các tác dụng phụ ít gặp
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hộl chứng Stevens- Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng nhẹ SGOT.
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
Máu: Thiếu mau, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol.tetracyclin.
Lưu ý
Phải định kỳ kiểm tra các chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng dùng amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.Thuốc kháng sinh Fabamox 1000DT (3 vỉ x 7 viên)
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.