Thuốc Klamentin 500/62.5 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới (24 gói)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Klamentin 500/62.5 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới (24 gói)
Thành phần
Thông tin thành phần:
Amoxicillin 500mg
Clavulanic acid 62.5mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Klamentin 500/62.5 được chỉ định dùng điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta – lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.
Dược lực học
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid clavulanic có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicilin trong Klamentin 500/62.5 giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus Aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus Mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 1 – 2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.
Phân bố
Cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Amoxicillin được bài tiết vào sữa, không có số liệu cho thấy acid clavulanic có trong sữa của bà mẹ đang cho con bú.
Chuyển hóa
Amoxicilin được chuyển hóa rất ít trong cơ thể thành acid penicilloic tương ứng. Acid clavulanic được chuyển hóa một phần thành chất chuyển hóa trọng lượng phân tử thấp.
Thải trừ
Thời gian bán thải của amoxicillin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 – 70% amoxicillin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Cách dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 – 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo amoxicilin.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa:
1000/125 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
Nhiễm khuẩn nặng, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
1000/125mg (2 gói) x 3 lần/ ngày.
Thời gian điều trị kéo dài từ 5 – 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng:
45mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nhẹ:
25mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em từ 40kg trở lên:
Uống theo liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng quá liều: Thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Klamentin 500/62.5, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Klamentin 500/62.5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Tiêu hoá: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Klamentin 500/62.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng.
Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Thận trọng khi sử dụng
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi, tuy nhiên trong thời kỳ mang thai chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicillin ở ống thận, do đó làm gia tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Thuốc có thể làm giảm tác động của thuốc ngừa thai bằng đường uống.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.