Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc LDNIL 10 hỗ trợ điều trị tăng cholesterol (Hộp 30 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

249.000 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Thông tin thành phần: Rosuvastatin 10mg
Công dụng
Chỉ địnhThuốc Ldnil 10 được chỉ định điều trị các trường hợp sau:Triệu chứng tăng cholesterol trong máuTrẻ emBổ sung vào chế độ ăn kiêng để giảm mức cholesterol toàn phần, LDL-C và apo B ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (HeFH) và LDL-C lớn hơn 190 mg / dL, hoặc LDL-C lớn hơn 160 mg / dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch khác.Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm LDL-C, cholesterol toàn phần, non HDL-C và apoB ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 7 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH) trong đơn trị liệu hoặc với các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ: Giảm cholesterol LDL).Người lớnĐể giảm LDL-C, cholesterol toàn phần và apo B ở người lớn bị tăng cholesterol máu gia đình như một biện pháp hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ: Giảm LDL) hoặc dùng trong đơn trị liệu nếu các phương pháp điều trị như vậy không khả dụng.Phòng ngừa bệnh tim mạchPhòng ngừa chính bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch: Để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim (MI), đột quỵ, thủ thuật tái thông mạch và đau thắt ngực ở người lớn không có tiền sử bệnh tim mạch vành (CHD) nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ CHD.Phòng ngừa thứ phát ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch: Để giảm nguy cơ NMCT, đột quỵ, thủ thuật tái thông mạch và đau thắt ngực ở người lớn có tiền sử CHD.Dược lực họcCơ chế tác độngRosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.Rosuvastatin làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm Apo B, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng Apo A-I. Rosuvastatin cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.Dược động họcHấp thuNồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.Phân bốRosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.Chuyển hoáRosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrom P450. CYP2C9 là chất đồng enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn.Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lacton, Chất chuyển hoá N-desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lacton không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.Thải trừKhoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%).
Cách dùng
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.Liều dùngĐiều trị tăng cholesterol máuLiều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg, uống ngày 1 lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác sang dùng rosuvastatin. Có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều lần cuối đến 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.Dự phòng biến cố tim mạchTrong các nghiên cứu giảm nguy cơ biến cố tim mạch, liều dùng là 20 mg mỗi ngày.Trẻ em: Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (từ 10 đến 17 tuổi): Liều thường sử dụng của rosuvastatin là 5-20 mg/ngày, liều khuyến cáo tối đa là 20 mg/ngày (liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này). Điều chỉnh liều chỉ nên thực hiện sau khoảng thời gian 4 tuần.Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Kinh nghiệm sử dụng chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (8 tuổi).Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều 5 mg 1 lần 1 ngày ở người hơn 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều do tuổi tác.Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.Bệnh nhân suy gan: Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 1/100Toàn thân: Suy nhược.Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.Tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.Xương – Cơ: Đau cơ.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:Da: Ngứa, phát ban và mề đay.Gan: Tăng transaminase theo liều.Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000Gan – Mật: Viêm tuỵ, vàng da, viêm gan, tăng men gan.Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.Xương – cơ: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.Hướng dẫn cách xử trí ADRKhi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ldnil 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (UN).Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.Bệnh nhân đang dùng ciclosporin.Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân. Các yếu tố nguy cơ này bao gồm:Suy thận độ vừa (độ thanh thải creatinin 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.Ảnh hưởng trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liều 40mg, phần lớn tình trạng này thoáng qua hoặc thỉnh thoảng xảy ra. Protein niệu không phải là dấu hiệu báo trước của tình trạng bệnh thận cấp hoặc tiến triển. Cần đánh giá chức năng thận trong thời gian theo dõi các bệnh nhân đã được điều trị liều 40 mg.Ảnh hưởng trên cơ xương: Các tác động trên cơ xương như gây ra đau cơ và bệnh cơ và một số hiếm trường hợp tiêu cơ vân đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng rosuvastatin ở tất cả các liều và đặc biệt ở liều > 20 mg.Đo nồng độ Creatine Kinase (CK): Không nên đo nồng độ CK sau khi vận động gắng sức hoặc khi có sự hiện diện của một nguyên nhân nào đó có thể làm tăng CK vì điều này có thể làm sai lệch kết quả. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị (> 5xULN) thì nên thực hiện một xét nghiệm để xác định lại trong vòng 5 – 7 ngày. Nếu xét nghiệm lặp lại xác định nồng độ CK trước khi điều trị vẫn lớn hơn 5xULN thì không nên bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin.Trước khi điều trịGiống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, cần thận trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân có các yếu tố có thể dẫn đến tiêu cơ vân như:Suy thận.Nhược giáp.Tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ.Tiền sử gây độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat.Nghiện rượu.Trên 70 tuổi.Các tình trạng có thể gây ra tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.Dùng đồng thời với các fibrat.Ở những bệnh nhân này nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc điều trị và phải theo dõi lâm sàng. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể so với trước khi điều trị (> 5xULN) thì không nên bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin.Trong khi điều trịNên yêu cầu bệnh nhân báo cáo ngay các hiện tượng đau cơ, yếu cơ hoặc vọp bẻ không giải thích được, đặc biệt nếu có kèm mệt mỏi hoặc sốt. Nên đo nồng độ CK ở những bệnh nhân này. Nên ngưng dùng rosuvastatin nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể (> 5xULN) hoặc các triệu chứng về cơ trầm trọng và gây khó chịu hằng ngày (ngay cả khi nồng độ CK 1g ngày). Colchicine.Việc dùng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc LDNIL 10 hỗ trợ điều trị tăng cholesterol (Hộp 30 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

249.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc LDNIL 10 hỗ trợ điều trị tăng cholesterol (Hộp 30 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *