Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Loratadine 10mg TV.Pharm điều trị viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

Số lượng:
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần 
Loratadin………………………….10mgTá dược………………………….vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, Lactose monohydrat, Avicel 101, Disolcel, Gelatin, Magnesium stearate,..)
Công dụng 
Chỉ định :Lorastad được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mũi, cũng như ngứa mắt và xót mắt; viêm mũi dị ứng theo mùa; viêm mũi dị ứng kinh niên.Lorastad cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.Dược lực họcLoratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nỗi mày đay liên quan đến histamin.Loratadin không phân bố vào não khi dùng với liều thông thường, do đó không có tác dụng an thần, không gây buồn ngủ.Loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần rất thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.Dược động họcChưa có báo cáo.
Cách dùng 
Cách dùng:Thuốc dùng đường uống.Liều dùng:Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg, 1 lần/ngày (1 viên/ngày).Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:Cân nặng trên 30kg: 10mg 1 lần/ngày (1 viên/ngày).Cân nặng 30kg hoặc nhỏ hơn: Không khuyến cáo sử dụng dạng viên nén.Người suy gan nặng: Liều khởi đầu là 10 mg, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em có trọng lượng cơ thể > 30kg.Người suy thận nặng (Clcr< 30 ml/phút): Liều 10 mg loratadin, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.Làm gì khi dùng quá liều?Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.Làm gì khi quên 1 liều?Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.Tác dụng phụLoạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:Thường gặp:Thần kinh: Đau đầu.Tiêu hóa: Khô miệng.Ít gặp:Thần kinh: Chóng mặt.Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.Khác: Viêm kết mạc.Hiếm gặp:Thần kinh: Trầm cảm.Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, hồi hộp.Tiêu hóa: Buồn nôn.Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.Chống chỉ địnhMẫn cảm với các thành phần của thuốcTrẻ em dưới 2 tuổi.Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Dùng dạng kết hợp loratadin và pseudoephedrin trong khi người bệnh đang dùng và đã dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày.Lưu ý khi sử dụng Loratadine 10mgThận trọng khi sử dụng Lorastad 10 Tab. cho bệnh nhân suy gan.Khi dùng loratadine, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadine.Lorastad 10 Tab. có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.Chỉ dùng Lorastad 10 Tab. nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai. Nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con búTham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy mócTham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.Tương tác thuốc Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc Loratadine 10mg TV.Pharm điều trị viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Loratadine 10mg TV.Pharm điều trị viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *