Thuốc Medi-Levosulpirid 25mg Medisun điều trị tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Levosulpirid 50mg.
Tá dược: Tinh bột mì, Avicel 101, Talc, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Lactose vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Thuốc Medi-Levosulpirid 25mg Medisun
Chỉ định
Medi-Levosulpirid 25mg được chỉ định trong các trường hợp:
Ðiều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính ở trẻ em trên 14 tuổi.
Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn và nôn.
Dược lực học
Levosulpirid đối kháng chọn lọc thụ thể Dopamine D2 hoạt động trên cả 2 cấp trung ương và ngoại vi, làm tăng nhu động ruột và dạ dày. Hơn nữa nó làm tăng co thắt thực quản dưới từ đó kích thích nhu động ruột, đây nhanh tiễn độ làm sạch dạ dày và giảm triệu chứng đầy hơi khó tiêu, ợ chua, nôn, trào ngược thực quản.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hoá khoảng 25% – 30%. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3-4 giờ sau khi uông.
Phân bố
Thuốc phân bố nhanh vào các mô qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp < 40%.
Thải trừ
Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chưa chuyền hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7-9 giờ.
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
Liều khởi đầu 200-400mg chia 2 lần mỗi ngày. Tăng liều nếu cần thiết. Bệnh nhân chủ yếu là tích cực: tối đa 1,2 g/ngày. Bệnh nhân chủ yếu là tiêu cực: tối đa 800 mg/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng tích cực và tiêu cực hỗn hợp: liều thông thường từ 400-600 mg chia hai lần mỗi ngày. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa: 50mg x 1lần/ngày, dùng trước bữa ăn.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng thuốc quá liều có thể có các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và rối loạn giấc ngủ. Khi xảy ra quá liều thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Medi-Levosulpirid 25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ mang thai và có khả năng mang thai.
Trẻ em dưới 14 tuổi.
Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thâm thấu.
Tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
Tăng cảm giác không dung nạp thuốc.
Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng – trầm cảm.
Bệnh nhân bệnh vú cấp tính – đây là sự tương quan giữa sự tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân tăng huyết áp.
Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều).
Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra các tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp,vv…), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cân nhắc lợi ích của điều trị nhiều hơn bất kỳ nguy cơ có hại có thể xảy đến cho trẻ bởi vì chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh..
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ mê và rối loạn vận động nên không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamine,vv…), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp chung các thuốc với nhau.
Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo đõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.
Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv…) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cần thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.