Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Natrilix 1,5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

120.000 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Thông tin thành phần                         Hàm lượngIndapamide                                           1.5mg
Công dụng
Chỉ định Thuốc Natrilix được chỉ định dùng trong trường hợp sau: Bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành. Dược lực học Cơ chế tác dụng Indapamide là dẫn xuất sulphonamide có một vòng indole và chính vòng indole này dẫn đến tác dụng dược lý của càc thuốc lợi tiểu thiazide. Lợi tiểu này ức chế sự tái hấp thu natri ở giai đoạn pha loãng của ống thận. Nó làm tăng sự bài tiết natri và clorid vào nước tiểu và một phần làm tăng bài tiết kali và magie, do đó làm tăng lượng nước tiểu và có tác dụng hạ huyết áp. Tác dụng dược lực Các nghiên cứu trên pha II và pha III sử dụng đơn trị liệu đã chứng minh hiệu quả hạ huyết áp kéo dài 24 giờ. Điều này hiện diện ở liều có tác dụng lợi tiểu nhẹ. Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamide liên quan tới việc cải thiện độ chun giãn động mạch và giảm kháng lực tiểu động mạch và giảm tổng kháng lực ngoại biên. Indapamide làm giảm phì đại thất trái. Thiazide và và các thuốc lợi tiểu liên quan đến thiazide có tác dụng hạ huyết áp bình nguyên khi nằm ngoài khoảng liều nhất định, trong khi các tác dụng phụ tiếp tục tăng. Không nên tiếp tục tăng liều nếu điều trị không hiệu quả. Trên các bệnh nhân tăng huyết áp dùng ngắn ngày, trung bình và dài ngày cho thấy indapamide: Không làm ảnh hưởng tới chuyển hóa lipid: Các triglyceride, LDL – cholesterol và HDL – cholesterol Không có ảnh hưởng tới chuyển hóa hydrat cacbon, ngay cả ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường. Dược động học Natrilix Sr cung cấp dạng giải phóng kéo dài dựa trên hệ thống chất nền, trong đó hoạt chất được phân tán trong một khung đỡ cho phép phóng thích kéo dài indapamide. Hấp thu Phần indapamide phóng thích được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua ống tiêu hóa dạ dày ruột. Ăn làm tăng nhẹ tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến lượng thuốc được hấp thu. Nống độ đỉnh trong huyết thanh sau liều đơn đạt được khoảng 12 giờ sau khi uống thuốc, sử dụng lặp lại làm giảm sự biến thiên nồng độ trong huyết thanh giữa hai liều. Có biến thiên giữa các các thể. Phân bố Sự gắn kết của indapamide với protein huyết tương là 79%. Thời gian bán thải trong huyết tương là 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ). Trạng thái ổn định đạt được sau 7 ngày. Sử dụng liều lặp lại không gây tích lũy thuốc. Chuyển hóa Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) và qua phân (22%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. Những người có nguy cơ cao Các thông số dược động học không thay đổi trên bệnh nhân suy thận.
Cách dùng
Thuốc Natrilix dùng đường uống. Liều dùng Một viên trong 24 giờ, tốt nhất nên uống vào buổi sáng, nên nuốt cả viên thuốc với nước và không nhai. Liều cao hơn không cải thiện tác dụng chống tăng huyết áp nhưng sẽ làm tác dụng lợi tiểu tăng thêm. Suy thận Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc này. Thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan đến thiazide chỉ hiệu quả khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ. Suy gan Chống chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy gan nặng. Người lớn tuổi Ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine, thông số liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân lớn tuổi có thể được điều trị bằng Natrilix Sr nếu chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm nhẹ. Bênh nhi Độ an toàn và hiệu quả của Natrilix Sr trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện không có dữ liệu. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng Indapamide không cho thấy độc tính ở liều tới 40mg, nghĩa là 27 lần liều điều trị. Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính là rối loạn nước và điện giải (hạ natri máu và hạ kali máu). Các dấu hiệu lâm sàng có thể là buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, uể oải, lú lẫn, chứng tiểu nhiều hoặc thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích máu) Cách xử trí Biện pháp đầu tiên là thải trừ nhanh thuốc ra khỏi dạ dày hoặc dùng than hoạt tính, tiếp theo là phục hồi tuần hoàn và cân bằng nước/điện giải tới trị số bình thường ở trung tâm chuyên khoa. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Natrilix bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp (> 1/100 đến 1/1000 đến 1/10000 đến 1/100000 đến < 1/10000) Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng calci huyết. Các rối loạn tim: Loạn nhịp tim. Các rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp. Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, chức năng gan bất thường. Các rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận. Không xác định tần suất Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất kali với hạ kali máu, đặc biệt nghiêm trọng ở những người có nguy cơ cao, hạ natri máu. Các rối loạn thần kinh: Ngất. Các rối loạn về mắt: Cận thị, mờ mắt, giảm thị lực. Các rối loạn tim: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vong). Các rối loạn chức năng gan: Khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan. Rối loạn da và mô mềm dưới da: Có thể làm xấu đi bệnh lupus ban đỏ hệ thống cấp tính bị trước đó. Các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Các xét nghiệm: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng glucose máu, tăng acid uric, tăng nồng độ các men gan. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Natrilix chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với idapamide, với các sulfonamide khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc. Suy thận nặng. Bệnh não do gan hoặc suy gan nặng. Hạ kali huyết. Thận trọng khi sử dụng Thận trọng đặc biệt Khi chức năng gan bị suy giảm, các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây ra bệnh não do gan đặc biệt trong hoàn cảnh rối loạn điện giải. Phải dừng ngay việc uống thuốc lợi tiểu nếu hiện tượng này xảy ra. Nhạy cảm ánh sáng Các trường hợp phản ứng nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo khi dùng thiazide hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Nếu các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng xuất hiên trong quá trình điều trị, hãy dừng điều trị. Nếu việc dùng lợi tiểu là thực sự cần thiết, khuyến cáo bảo vệ những vùng da tiếp xúc với mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo. Tá dược Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactase không được dùng thuốc này. Thận trọng đặc biệt khi sử dụng Cân bằng nước và điện giải. Natri huyết tương Thông số này phải được đo trước khi bắt đầu điều trị, và kiểm tra thường xuyên sau đó. Việc hạ natri máu có thể khởi đầu không có triệu chứng và do,đó việc kiểm tra thường xuyên là cần thiết, và nên tiến hành kiểm tra thường xuyên hơn ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân xơ gan. Bất kỳ thuốc lợi tiểu nào cũng có thể gây hạ natri máu, đôi khi gây hậu quả nghiêm trọng. Hạ natri máu đi kèm với giảm thể tích máu có thể dẫn đến mất nước và hạ huyết áp thế đứng. Việc mất đồng thời các ion chloride có thể dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa bù trừ thứ phát: Tỷ lệ mắc và mức độ của tác dụng này là nhẹ. Kali huyết tương Mất kali và hạ kali huyết tương là nguy cơ chính của thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide. Nguy cơ khởi phát của hạ kali huyết ( 3g/ngày) Có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của indapamide. Nguy cơ suy thận cấp trên bệnh nhân mất nước (giảm mức lọc cầu thận). Bù nước cho bệnh nhân, kiểm soát chức năng thận ngay từ khi bắt đầu điều trị. Các thuốc ức chế enzyme chuyển (A.C.E.) Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điêu trị với một thuốc ức chế enzyme chuyển nếu bệnh nhân bị mất natri trước đó (đặc biệt trên bệnh nhân có hẹp động mạch thận). Trường hợp tăng huyết áp, khi điều trị thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra giảm natri, cần thiết phải: Dừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi điếu trị bằng thuốc ức ức chế enzyme chuyển và tiếp tục dùng lại thuốc lợi tiểu hạ kali nếu cần thiết. Hoặc khởi trị với liều thấp của thuốc ức chế enzyme chuyển và tăng dần liều Trường hợp suy tim sung huyết, khởi trị với liều rất thấp của thuốc ức chế enzyme chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali dùng phối hợp. Trong mọi trường hợp, theo dõi chức năng thận (nồng độ creatinine huyết tương) trong những tuần điều trị đầu tiên với thuốc ức chế enzyme chuyển. Các phối hợp khác gây hạ kali máu: Amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), glucocorticoids và mineralcorticoids (đường dùng toàn thân), tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích. Tăng nguy cơ hạ kali máu (tác dụng cộng thêm) Kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali rnáu va điều chỉnh nếu cần thiết. Đặc biệt phải luôn chú ý trường hợp điều trị phối hợp digitalis. Dùng thuốc nhuận tràng không kích thích. Baclofen Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân, kiểm soát chức năng thận ngay khi bắt đầu điều trị. Các chế phẩm digitalis Hạ kali máu làm tăng độc tính của digitalis. Kiểm soát kali huyết tương, điện tâm đồ và, nếu cấn thiết, điều chỉnh việc điều trị. Phối hợp yêu cầu thận trọng đặc biệt Allopurinol: Sử dụng đồng thời với indapamid có thể làm tăng phản ứng mẫn cảm với allopurinol. Phối hợp cần cân nhắc Thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloride, spironolactone, triamterene) Khi các phối hợp hợp lý được coi là có ích cho một số bệnh nhân, hạ kali máu hoặc tăng kali máu (đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường) có thể vẫn xảy ra. Nên theo dõi nồng độ kali huyết tương và điện tâm đồ, nếu cần thiết, xem lại phác đổ điều trị. Metformin Tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic do có thể gặp suy thận chức năng do dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt là các thuốc lợi tiểu quai. Không dùng metformin khi nồng độ creatinine huyết tương vượt quá 15mg/l (135μmol/l) ở đàn ông và 12mg/l (110μmol/l) ở phụ nữ. Thuốc cản quang có iod Trong trường hợp mất nước do dùng các thuốc lợi tiểu, sẽ tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt khi đưa một lượng lớn thuốc cản quang có iod vào cơ thể. Bù nước trước khi dùng thuốc cản quang có iod. Thuốc chống trầm cảm giống imipramine, thuốc an thần kinh Hiệu quả chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng tăng lên (hiệu quả cộng hợp). Calci (dạng muối) Nguy cơ tăng calci máu do giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Ciclosporin, Tacrolimus Nguy cơ tăng creatinine huyết tương không kèm thay đổi nồng đọ cyclosporine trong tuần hoàn, kể cả trong trường hợp không có mất nước/ điện giải. Corticosteroid, tetracosactide (đường dùng toàn thân) Hiệu quả chống tăng huyết áp bị giảm (giữ nước/muối do corticosteroids).
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc Natrilix 1,5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

120.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Natrilix 1,5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *