Thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai Ciprofloxacin 0.3% Bidiphar điều trị các nhiễm khuẩn (5ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần
Ciprofloxacin 0.3%
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin 0.3% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các nhiễm khuẩn về mắt do các chủng nhạy cảm: Viêm giác mạc, viêm kết mạc.
Các nhiễm khuẩn tai: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa cấp, viêm tai giữa có mủ mạn tính và phòng ngừa trong phẫu thuật tai như phẫu thuật xương chũm.
Dược lực học
Ciprofloxacin là một kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV (là những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh sản DNA của vi khuẩn), nên ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
Ciprofloxacin có tác dụng in vitro mạnh hơn acid nalidixic (quinolon không fluor hóa). Ciprofloxacin cũng có tác dụng với các vi khuẩn đã kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…).
Không như các kháng sinh beta lactam có tác dụng mạnh nhất đối với vi khuẩn nhạy cảm ở giai đoạn phát triển nhanh (pha log), ciprofloxacin diệt khuẩn ở cả giai đoạn phát triển nhanh và chậm.
Đối với đa số vi khuẩn nhạy cảm, nồng độ tối thiểu diệt khuẩn (MBC) của ciprofloxacin cao gấp 1 – 4 lần MIC; MBC đôi khi cao gấp 8 lần MIC. Ở nồng độ đạt được trong điều trị, quinolon không tác động đến topoisomerase typ II ở động vật có vú, enzym này tương tự như ở vi khuẩn, nhưng hoạt động khác với DNA gyrase vi khuẩn và không gây siêu xoắn DNA (supercoiling).
Tuy chưa xác định được ý nghĩa lâm sàng, ciprofloxacin có tác dụng ức chế hậu kháng sinh và có tác dụng đến chức năng miễn dịch. Tác dụng của thuốc giảm trong môi trường acid, trong nước tiểu nhưng không giảm trong huyết thanh.
Dược động học
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở đường tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng đáng kể. Sau khi uống, nồng độ tối đa của ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1 – 2 giờ với sinh khả dụng là 70 – 80%.
Ciprofloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể và thâm nhập tốt vào các mô, có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô). Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh. Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ổ bụng, da, sụn và xương tuy có thấp hơn, nhưng vẫn ở mức độ thích hợp.
Nếu màng não bình thường thì nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương. Nhưng khi màng não bị viêm, thuốc ngấm qua nhiều hơn. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao.
Các chất chuyển hóa: Ít nhất có 4 chất chuyển hóa hoạt động đã được xác định. Oxociprofloxaxin xuất hiện chủ yếu trong nước tiểu và sulfociprofloxacin là chất chuyển hóa chính theo đường phân. Ciprofloxacin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Các đường đào thải khác chiếm khoảng 1/3 là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng).
Cách dùng
Dùng Ciprofloxacin 0.3% nhỏ mắt, nhỏ tai.
Liều dùng
Nhỏ mắt
Viêm giác mạc
Ngày thứ 1: Nhỏ 2 giọt mỗi 15 phút trong 6 giờ đầu, sau đó nhỏ 2 giọt mỗi 30 phút trong suốt thời gian lúc thức còn lại trong ngày.
Ngày thứ 2: Nhỏ 2 giọt mỗi 1 giờ.
Ngày thứ 3 đến ngày thứ 14: Nhỏ 2 giọt mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 2 tuần, hoặc có thể đến 3 tuần nếu chưa thấy có hiện tượng tái tạo biểu mô hóa giác mạc.
Viêm kết mạc
2 ngày đầu: Nhỏ 1 – 2 giọt/mỗi 2 giờ.
5 ngày tiếp theo: Nhỏ 1 – 2 giọt/mỗi 4 giờ.
Nhỏ tai
Nhỏ vào tai 2 – 3 giọt, mỗi lần dùng cách nhau 2 – 3 giờ.
Nằm hoặc giữ tai nghiêng khoảng 2 phút để thuốc không chảy ra ngoài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Hiện chưa có nghiên cứu về tình trạng sử dụng thuốc Ciprofloxacin 0.3% quá liều.
Xử trí
Nếu có xảy ra bất cứ biểu hiện bất thường nào khi dùng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí đúng cách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin 0.3%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Mắt: Bỏng rát, khó chịu ở mắt.
Thường gặp, ADR > 1/100
Mắt: Đóng vảy bờ mi, cảm giác có vật lạ trong mắt, ngứa, sung huyết kết mạc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Phù mi, viêm giác mạc, chảy nước mắt, giảm thị lực, nhuộm màu giác mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Ciprofloxacin 0.3%, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ciprofloxacin 0.3% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Ciprofloxacin hay các thành phần của thuốc.
Có tiền căn quá mẫn với các Quinolon.
Thận trọng khi sử dụng
Cẩn thận khi dùng Ciprofloxacin kéo dài vì có thể làm tăng sinh những chủng vi khuẩn không nhạy cảm gây bội nhiễm.
Không nên mang kính áp tròng khi sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải tình trạng nhìn mờ, giảm thị lực, ngứa mắt hay các rối loạn về mắt khác. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Khi bị nhìn mờ thì phải chờ đến khi nhìn rõ trở lại rồi mới được tiếp tục làm việc.
Thời kỳ mang thai
Hiện chưa có những nghiên cứu có đối chứng tốt và đầy đủ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội những rủi ro có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Thời kỳ cho con bú
Hiện vẫn chưa có báo cáo về phản ứng có hại trên trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Tương tác thuốc
Hiện nay, chưa có báo cáo cụ thể về sự tương tác giữa thuốc Ciprofloxacin 0.3% với các thuốc khác. Do đó, trước và trong quá trình sử dụng thuốc, liên hệ với bác sĩ và cung cấp thông tin về các loại thuốc đang dùng để được tư vấn dùng thuốc hợp lý nhất.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Không dùng thuốc đã mở nắp quá 15 ngày.
Để ngoài tầm với của trẻ em và thú nuôi trong nhà.