Thuốc PARACETAMOL INJ 10MG/ML điều trị ngắn hạn đau vừa và sốt 100ML
Thành phần
Paracetamol 10mg/ml
Công dụng
Chỉ định:
– Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm.
– Hạ sốt trong những trường hợp như sốt do thấp khớp, và các nhiễm trùng đường hô hấp khác.o.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Cách dùng
Cách dùng-liều dùng
-Truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Khoảng cách >= 4 giờ giữa 2 lần truyền. Vị thành niên & người lớn > 50 kg: 1 g/lần (= 1 chai 100 mL), có thể 4 lần/ngày, liều tối đa 4 g paracetamol/ngày. Trẻ > 33 kg (khoảng 11 tuổi), vị thành niên & người lớn < 50 kg: 15 mg/kg/lần (= 1,5 mL dung dịch/1 kg), liều tối đa 60 mg paracetamol/1 kg/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa tìm thấy tài liệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa tìm thấy tài liệu.
Tác dụng phụ
Hiếm: hạ HA, tăng men gan.
– Rất hiếm: phát ban hoặc phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc: chưa có dữ liệu LƯU Ý : Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với paracetamol. Trường hợp thiểu năng tế bào gan
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.