Thuốc Pidoncam 1200mg/5ml đều trị triệu chứng chóng mặt (Hộp 20 ống)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - HANOI
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Pidoncam 1200mg/5ml
Thành phần của Thuốc Pidoncam 1200mg/5ml
Mỗi 5ml dung dịch uống chứa:
Thông tin thành phần Hàm lượng
Piracetam 1200mg
Tá dược vừa đủ 5ml
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Pidoncam 1200mg/5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Điều trị triệu chứng chóng mặt.
– Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
– Điều trị đột qụy, thiếu máu cục bộ cấp.
– Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Dược lực học
– Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, cải thiện khả năng học tập và tăng cường trí nhớ. Nghiên cứu cho rằng piracetam tác động trực tiếp làm tăng hoạt động của vùng đoan não – vùng duy trì khả năng học tập, nhận thức, ý thức, trí nhớ và sự tỉnh táo.
– Piracetam tác động vào các chất dẫn truyền thần kinh: noradrenalin, acetylcholin, dopamin… làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, nâng cao khả năng hoạt động của tế bào thần kinh.
– Thực nghiệm cho thấy, piracetam có khả năng làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy, bảo vệ não trước những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ.
– Piracetam tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não, làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không phụ thuộc vào sự cung cấp oxy. Ngoài ra, còn làm tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ, giảm tích tụ glucose và acid lactic, từ đó làm tăng sự phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy.
– Piracetam còn làm tăng chuyển ADP thành ATP trong não, làm tăng giải phóng acetylcholin, dopamin, giúp tăng cường trí nhớ.
– Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu, phục hồi hồng cầu biến dạng để dễ dàng đi qua các mao mạch.
– Thuốc còn có khả năng chống giật rung cơ.
Dược động học
Hấp thu
Piracetam uống hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng xấp xỉ 100%. Sau 30 phút khi uống một liều 2g nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 40 – 60 microgram/ml. Sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong dịch não tủy. Điều trị dài ngày không làm thay đổi hấp thu thuốc.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam phân bố rộng rãi trong các mô, qua được hàng rào nhau – thai, máu – não và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc đạt nồng độ cao ở vỏ não, thùy đỉnh và thùy chẩm, thùy trán, tiểu não và nhân vùng đáy.
Chuyển hóa và thải trừ
Trong huyết tương, nửa đời thải trừ là 4 – 5 giờ, còn trong dịch não tủy là khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không liên kết với các protein huyết tương. Thải trừ dưới dạng nguyên vẹn qua thận, trên 95% thuốc thải trừ qua nước tiểu trong 30 giờ sau khi uống. Người bình thường có hệ số thanh thải piracetam của thận là 86 ml/phút. Thời gian bán thải tăng ở bệnh nhân suy thận (khoảng 48 – 50 giờ).
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
– Liều thông thường: Uống 30 – 160 mg/kg/ngày, chia 2 lần hoặc 3 – 4 lần/ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ.
– Điều trị rối loạn nhận thức và chóng mặt: uống 1-2 ống/ngày, liều cao có thể lên 4 ống/ngày, chia 2 lần/ngày.
– Điều trị cho bệnh nhân nghiện rượu: trong thời gian cai rượu đầu tiên có thể dùng đến 10 ống/ngày. Điều trị duy trì với 2 ống/ngày.
– Thiếu máu hồng cầu hình liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần/ngày.
– Điều trị giật rung cơ: 6 ống/ngày, chia 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng của cơ thể, cứ sau 3 – 4 ngày, tăng thêm 2 ống/ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã dùng piracetam với liều tối ưu, nên giảm liều của các thuốc dùng cùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn Cơ quan Biểu hiện
Thường gặp Toàn thân Mệt mỏi
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy, trướng bụng
Thần kinh Bồn chồn, nhức đầu, dễ bị kích động, mất ngủ, ngủ gà
Ít gặp Toàn thân Chóng mặt
Thần kinh Run, căng thẳng, kích thích tình dục, tăng vận động, trầm cảm
Huyết học Rối loạn đông máu, xuất huyết nặng
Da Viêm da, mày đay, ngứa
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pidoncam 1200mg/5ml chống chỉ định:
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị bệnh Chorea Huntington.
– Người bị bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin ít hơn 20ml/phút.
– Người bị xuất huyết não.
Thận trọng khi sử dụng
Piracetam được thải trừ qua thận, thời gian bán thải của thuốc tăng ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng thận và độ thanh thải creatinin. Vì vậy người bệnh suy thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc, thường xuyên theo dõi chức năng thận, nhất là ở người cao tuổi.
Điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải của creatinin hay creatinin huyết thanh:
Hệ số thanh thải creatinin Creatinin huyết thanh Hiệu chỉnh liều
60 – 40 ml/phút 1,25 – 1,7 mg/100 ml Giảm liều còn ½ so với liều thông thường.
40 – 20 ml/phút 1,7 – 3,0 mg/100 ml Giảm liều còn ¼ so với liều thông thường.
Bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, bệnh nhân dùng các thuốc gây chảy máu nên thận trọng khi dùng piracetam.
Piracetam có khả năng gây rối loạn đông máu tiềm tàng vì vậy cần thận trọng trong các phẫu thuật lớn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà có thể ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần phải hết sức thận trọng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên dùng Piracetam cho phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ mang thai (vì thuốc có thể qua được nhau thai)
Tương tác thuốc
– Warfarin: Dùng piracetam làm tăng thời gian prothrombin.
– Các chất kích thích thần kinh trung ương bị tăng tác dụng khi dùng cùng với piracetam.
– Bệnh nhân suy giáp đang dùng hormon tuyến giáp mà sử dụng piracetam sẽ gây các tác dụng như: rối loạn giấc ngủ, lú lẫn và bị kích thích.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.