Thuốc Piracetam Stada 800mg trị chóng mặt, giật rung cơ (3 vỉ x 15 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Piracetam Stada 800mg
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Dược chất: Piracetam 800 mg
Tá dược: Lactose, avicel, talc, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxid.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị triệu chứng chóng mặt, nhức đầu, lo âu, rối loạn ý thức, suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già.
Di chứng thiếu máu não, thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
Điều trị cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não và di chứng.
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Nghiện rượu mạn tính.
Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
Dược lực học
Piracetam, dẫn xuất vòng của acid g-aminobutyric, có tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh (acetylcholin, noradrenalin, dopamin) làm thay đổi sự dẫn truyền, góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì piracetam có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn kết với protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu, ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian nửa đời thải trừ là 48 – 50 giờ.
Cách dùng
Thuốc Pracetam 800mg Stada được dùng đường uống.
Liều dùng
Suy giảm chức năng nhận thức, thần kinh cảm giác mạn tính ở người già và triệu chứng chóng mặt: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Di chứng thiếu máu não: 4,8 – 6 g/ngày.
Chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Chấn thương sọ não và di chứng: liều khởi đầu 9 – 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày ít nhất trong 3 tuần.
Nghiện rượu mạn tính: liều khởi đầu 12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày.
Rung giật cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, có thể tăng liều sau 3 – 4 ngày, thêm 4,8 g/ngày. Tối đa 20 g/ngày.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Có thể gặp tác dụng không mong muốn như buồn nôn, đau bụng, nhức đầu. Hiếm khi bị chóng mặt, run.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với piracetam và các dẫn xuất.
Xuất huyết não.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Suy gan, suy thận nặng.
Người mắc bệnh Huntington.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi.
Đối với bệnh nhân suy thận: nên giảm liều dùng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai.
Piracetam được tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6 – 15 g/ngày, chứng tăng động, ngủ gà, bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo. Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15 – 20 g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3, T4 có thể gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.