Thuốc Pymetphage 500 Có Tác Dụng Điều Trị Đái Tháo Đường Tuýp 2 (Hộp 5 Vĩ X 10 Viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Pymetphage 500mg
Thành phần
Metformin 500mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc được dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II) khi các chế độ ăn kiêng không đem lại hiệu quả.
Có thể phối hợp Metformin với Sulfonylure khi một mình Metformin không đem lại hiệu quả.
Dược lực học
Metformin la thuốc điều trị bệnh tiểu đường nhóm biguanid. Metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị bệnh tiểu đường. Metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp
thuốc hiệp đồng tác dụng).
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh tiểu đường type Il. Cơ chế tác dụng ngoại biên là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thế, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Trong trường hợp đơn trị liệu không hiệu quả có thể dùng phối hợp metformin với sulfonylure.
Cơ chế tác dụng:
Metformin là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm hạ đường huyết cơ bản và sau khi ăn. Metformin không kích thích tiết insulin, và vì thế không gây hạ đường huyết.
Metformin hoạt động qua 3 cơ chế:
Giảm sản xuất glucose ở gan bằng cách ức chế tân tạo đường và phân hủy glycogen
Tại cơ, gia tăng sự nhạy cảm của insulin, cải thiện việc sử dụng glucose ở ngoại biên
Làm chậm hấp thu glucose ở ruột
Metformin kích thích sự tổng hợp glycogen ở tế bào bằng cách tác động lên men glycogen synthase.
Metformin gia tăng khả năng vận chuyển của các loại vận chuyển glucose qua màng (GLUT).
Dược động học
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin. Metformin liên kết với protein huyết tương mức độ không đáng kể, phân bố nhanh vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc cũng được phân bố vào hồng cầu. Metformin không bị chuyển hóa ở gan, và không bài tiết qua mật. Chủ yếu bài tiết ở ống thận. Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua đường thận trong 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải huyết tương là 1,5-4,5 giờ. Có thể có sự tích lũy trong trường hợp suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải metformin qua thận giảm ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước lọc.
Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn sáng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày. Sau đó có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày, mỗi tuần tăng 1 lần, cho tới mức liều tối đa là 4 viên/ngày.
Kết hợp với Sulfonylure uống:
Trong 4 tuần, bệnh nhân không dung nạp được Metformin ở liều tối đa, thêm dần 1 Sulfonylure uống dù trước đó đã điều trị với Sulfonylure bị thất bại.
Trong 1-3 tháng phối hợp mà vẫn không hiệu quả nên ngừng thuốc.
Bệnh nhân suy thận: Liều dùng dựa trên độ lọc cầu thận ước tính eGFR.
Dưới 30 ml/ phút/1,73m2: Chống chỉ định sử dụng.
Từ 30 – 45 ml/phút/1,73m2: Không khuyến cáo sử dụng khởi đầu điều trị.
Đang sử dụng Metformin và có eGFR bị giảm xuống dưới 45 ml/phút/1,73m2: Cần đánh giá nguy cơ – lợi ích để cân nhắc có tiếp tục điều trị hay không.
Bệnh nhân có eGFR giảm xuống < 30 ml/phút/1,73m2: Ngừng dùng thuốc.
Ngừng dùng Metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có chất cản quang chứa iod
Ngừng thuốc trước hoặc tại thời điểm thực hiện kỹ thuật trong các trường hợp sau:
Chỉ số eGFR nằm trong khoảng 30 – 60 ml/phút/1,73m2.
Có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim.
Dùng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch
Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi thực hiện chiếu chụp 48 giờ, điều trị lại bằng Metformin nếu chức năng thận ổn định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ít có thông tin về độc tính cấp của Metformin. Các triệu chứng có thể xảy ra bao gồm hạ đường huyết, nhiễm acid lactic.
Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là về tiêu hóa, chúng liên quan đến liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu sử dụng và chỉ là nhất thời.
Thường gặp:
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, phân không bình thường, táo bón, ở nóng, rối loạn vị giác.
Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
Yếu cơ, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Ban da.
Ít gặp: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.
Rất hiếm gặp: Nhiễm toan lactic.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pymetphage-500 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Nhiễm toan chuyển hóa, kể cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Suy thận nặng (eGFR <30 ml/phút/1,73m2).
Suy gan, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết.
Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, chấn thương, hoại thư.
Nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
Phụ nữ mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Việc dùng thuốc vẫn cần thực hiện chế độ ăn uống hợp lý.
Chú ý đến các dụng phụ của thuốc, đặc biệt là nhiễm acid lactic, có trường hợp đã tử vong. Thận trọng dùng thuốc cho người suy thận, suy gan, suy tim, người cao tuổi
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thai kỳ. Tất cả mẹ bầu bị đái tháo đường trong khi mang thai được khuyến cáo sử dụng insulin.
Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do nguy cơ hạ đường huyết làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
Không phối hợp cùng Cimetidin, Vancomycin, Ranitidin, Trimethoprim.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chống thần kinh giao cảm, Isoniazid, Corticosteroid, thuốc cản quang có iod, Phenytoin.
Khi dùng dài ngày làm giảm hấp thu vitamin B12, tuy nhiên ít quan trọng về lâm sàng và rất hiếm khi mới xảy ra, thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.