Thuốc Rebastric 100mg điều trị loét dạ dày, tá tràng (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Rebamipide 100mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Thuốc Rebastric được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị loét dạ dày.
Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng sau: Viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
Dược lực học
Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong loét dạ dày: Rebamipide ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày trong các mô hình loét thực nghiệm khác nhau ở chuột, kể cả loét được tạo ra do stress, khi bị ngâm trong nước, do aspirin, indomethacin, histamine, serotonin và thắt môn vị.
Thuốc còn bảo vệ niêm mạc khỏi bị tổn thương do các điều kiện gây loét khác làm phát sinh phản ứng của các gốc oxy, bao gồm sự tái cung cấp máu cho niêm mạc bị thiếu máu cục bộ, sử dụng yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF) hoặc diethyldithiocarbamate (DDC) và sử dụng indomethacin trong các tình trạng bị stress.
Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong viêm dạ dày: Rebamipide ngăn chặn sự phát triển của acid taurocholic (một trong những thành phần chính của acid mật)–gây ra viêm niêm mạc và thúc đẩy làm lành viêm niêm mạc dạ dày.
Tác dụng làm tăng prostaglandin: Rebamipide làm tăng hình thành prostaglandin E2 (PGE2) trong niêm mạc dạ dày ở chuột. Thuốc còn làm tăng hàm lượng PGE2, 15-keto-13, 14-dihydro-PGE2 (là một chất chuyển hóa của PGE2) và prostaglandin I2 (PGI2) trong dịch dạ dày.
Tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày: Rebamipide cho thấy tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày, ức chế sự tổn thương niêm mạc gây ra bởi ethanol, acid mạnh hoặc base mạnh, thuốc còn bảo vệ các tế bào biểu mô dạ dày.
Tác dụng làm tăng dịch nhầy: Rebamipide thúc đẩy hoạt động của enzyme dạ dày để tổng hợp các glycoprotein có trọng lượng phân tử cao, làm dày lớp dịch nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày và làm tăng lượng dịch nhầy hoà tan trong dạ dày.
Tác dụng làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc: Rebamipide làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc dạ dày và cải thiện huyết động học bị suy giảm sau khi mất máu.
Tác dụng trên hàng rào niêm mạc: Rebamipide thường không ảnh hưởng lên sự khác biệt có thể có về việc truyền qua niêm mạc dạ dày.
Tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày: Rebamipide thúc đẩy sự tiết kiềm ở dạ dày.
Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc: Rebamipide hoạt hóa sự tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày và làm tăng số tế bào biểu mô phủ.
Tác dụng lên sự phục hồi niêm mạc dạ dày: Rebamipide phục hồi sự chậm lành vết thương nhân tạo gây ra do acid mật hoặc hydrogen peroxide ở tế bào biểu mô dạ dày.
Tác dụng lên sự tiết của dạ dày: Rebamipide không làm thay đổi sự tiết kiềm của dịch dạ dày hoặc sự tiết acid được kích thích bởi chất lợi tiết.
Tác dụng lên các gốc oxy: Rebamipide loại các gốc hydroxyl một cách trực tiếp và ngăn chặn sự sản xuất superoxide do các bạch cầu hạt. Thuốc ngăn chặn sự tổn thương tế bào niêm mạc dạ dày gây ra do phản ứng các gốc oxy được phóng thích từ các bạch cầu trung tính được kích thích bởi Helicobacter pylori in vitro.
Tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày: Rebamipide ngăn chặn sự thâm nhiễm tế bào viêm trong mô hình viêm dạ dày ở chuột được tạo ra do acid taurocholic (một trong những thành phần chính của acid mật) và tổn thương niêm mạc dạ dày được tạo ra do các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc do sự tái cung cấp máu trong thiếu máu cục bộ.
Tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin-8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày: Rebamipide, dùng đường uống, ngăn chặn sự tăng sản xuất interleukin-8 ở niêm mạc dạ dày của các bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori. Thuốc còn ức chế sự hoạt hóa yếu tố kappa-B của nhân, sự xuất hiện của interleukin-8 mRNA và sự sản xuất interleukin- 8 ở tế bào biểu mô được nuôi cấy cùng với Helicobacter pylori.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống liều đơn 100 mg rebamipide: Tmax = 2,4 giờ, Cmax= 216 mcg/L; tốc độ hấp thu rebamipide chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.
Phân bố: Rebamipide ở liều 0,05–5 mcg/mL được đưa vào huyết tương người in vitro. 98,4–98,6% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Một chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết chất chuyển hóa này chỉ khoảng 0,03% liều đã dùng. Enzyme liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa này là cytochrome P450 3A4 (CYP3A4).
Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Khi cho những người nam khỏe mạnh dùng một liều đơn rebamipide 100 mg, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 1,9 giờ.
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống thuốc vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Liều dùng của thuốc Rebastric 100mg
Liều dùng điều trị loét dạ dày: Liều thường dùng cho người lớn là 100 mg x 3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày: Liều thường dùng cho người lớn là 100 mg x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Giảm bạch cầu.
Rối loạn chức năng gan.
Không xác định tần suất
Sốc và phản ứng phản vệ.
Giảm tiểu cầu.
Vàng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Rebastric chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Nên loại trừ khả năng bệnh nhân bị bệnh u ác tính trước khi điều trị.
Bệnh gan nặng.
Phụ nữ có thai.
Không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.
Trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em: Độ an toàn chưa được xem xét đầy đủ.
Bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày – ruột.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng rebamipide 100 mg. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Rebamipide chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có (Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai).
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú phải ngừng dùng rebamipide.
Tương tác thuốc
Làm tăng nồng độ của diazepam, phenytoin, warfarin trong huyết tương.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C