Thuốc Revolade 25mg trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (4 vỉ x 7 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần: Mỗi viên: Eltrombopag olamine tương đương eltrombopag dạng acid tự do 25mg.
Công dụng
Chỉ định
REVOLADE được chỉ định điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (vô căn) (immune (idiopathic) thrombocytopenic purpura – ITP) mạn tính ở bệnh nhân người lớn kháng trị với các điều trị khác (ví dụ corticosteroid, globulin miễn dịch).
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Thrombopoietin (TPO) là cytokine chính liên quan đến sự điều hòa việc sản xuất mẫu tiểu cầu (megakaryopoiesis) và sản xuất tiểu cầu, và là phối tử (ligand) nội sinh cho thụ thể thrombopoietin (TPO-R). Eltrombopag tương tác với vùng xuyên màng của TPO-R ở người và khởi phát truyền đạt tín hiệu tương tự nhưng không giống hệt với sự truyền đạt tín hiệu của thrombopoietin nội sinh (TPO), mà điều này kích thích sự tăng sinh và biệt hóa của các mẫu tiểu cầu (megakaryocyte) từ các tế bào tiền thân của tủy xương.
Tác dụng dược lực học
REVOLADE khác với TPO về tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu. Không giống như TPO, điều trị tiểu cầu người bình thường bằng REVOLADE không làm tăng sự kết tập gây ra bởi adenosine diphospate (ADP) hoặc gây ra biểu hiện P-selectin. REVOLADE không đối kháng với sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi ADP hay collagen.
Dược động học
Hấp thu và sinh khả dụng
Eltrombopag được hấp thu với nồng độ đỉnh đạt được 2 đến 6 giờ sau khi uống. Dùng REVOLADE đồng thời với thuốc kháng acid và các sản phẩm khác có chứa các cation đa hóa trị như sản phẩm từ sữa và sản phẩm bổ sung khoáng chất làm giảm đáng kể nồng độ eltrombopag (xem Liều lượng và cách dùng, Tương tác). Chưa xác lập được sinh khả dụng tuyệt đối của eltrombopag trên người sau khi uống. Dựa trên sự bài tiết qua nước tiểu và các chất chuyển hóa được thải trừ qua phân, ước tính hấp thu đường uống của các chất liên quan đến thuốc sau khi dùng liều đơn 75 mg dung dịch eltrombopag ít nhất là 52%.
Phân bố
Eltrombopag gắn kết cao với protein huyết tương người (> 99,9%). Eltrombopag là cơ chất cho BCRP, nhưng không là cơ chất cho P-glycoprotein hay OATP1B1.
Chuyển hóa
Eltrombopag được chuyển hóa chủ yếu qua sự phân cắt, oxy hóa và liên hợp với acid glucuronic, glutathione, hoặc cysteine. Trong nghiên cứu gắn đồng vị phóng xạ ở người, eltrombopag chiếm khoảng 64% AUC0-∞ của carbon phóng xạ trong huyết tương. Các chất chuyển hóa chiếm số lượng nhỏ, mỗi chất chiếm < 10% hoạt tính phóng xạ trong huyết tương, sinh ra do sự glucuronid hóa và oxy hóa cũng được phát hiện. Dựa trên nghiên cứu eltrombopag gắn đồng vị phóng xạ ở người, ước tính khoảng 20% liều được chuyển hóa bằng cách oxy hóa. Các nghiên cứu in vitro xác định CYP1A2 và CYP2C8 là các isoenzyme chịu trách nhiệm chuyển hóa oxy hóa, uridine diphosphoglucuronyl transferase UGT1A1 và UGT1A3 là các isozyme chịu trách nhiệm glucuronid hóa, và vi khuẩn trong đường tiêu hóa dưới có thể có tác dụng đối với con đường phân cắt.
Thải trừ
Lượng eltrombopag hấp thu được chuyển hóa rộng rãi. Con đường thải trừ chính của eltrombopag là qua phân (59%) và 31% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Không phát hiện thấy chất gốc chưa biến đổi (eltrombopag) trong nước tiểu. Eltrombopag dạng không biến đổi bài tiết qua phân chiếm khoảng 20% liều dùng. Thời gian bán thải trong huyết tương của eltrombopag xấp xỉ 21-32 giờ.
Cách dùng Thuốc Revolade 25mg trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (4 vỉ x 7 viên)
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống:
Uống thuốc ít nhất 4 giờ trước hoặc sau khi uống các sản phẩm khác như thuốc kháng acid, sản phẩm từ sữa, hoặc các chất khoáng bổ sung có chứa cation đa hóa trị (ví dụ nhôm, calci, sắt, magnesi, selen và kẽm) (xem Tương tác, Dược động học-Hấp thu).
Thuốc có thể dùng cùng với thức ăn có chứa ít calci (< 50mg) hoặc tốt hơn là không chứa calci.
Liều dùng
Người lớn:
Liều khuyến cáo: Sử dụng 50mg/1 lần mỗi ngày.
Theo dõi và điều chỉnh liều: Liều điều chỉnh không vượt quá 75 mg/ngày:
Số lượng tiểu cầu < 50000/µL sau ít nhất 2 tuần điều trị: Tăng 25mg liều hàng ngày lên tối đa 75mg/ngày.
Số lượng tiểu cầu ≥ 200000 – 400000/µL: Giảm 25mg liều hàng ngày. Đợi 2 tuần để đánh giá hiệu quả của liều này và bất kỳ sự chỉnh liều nào tiếp theo.
Số lượng tiểu cầu > 400000/µL: Ngừng dùng thuốc; tăng tần suất kiểm tra tiểu cầu lên 2 lần/tuần. Khi số lượng tiểu cầu < 150000/µL, bắt đầu điều trị lại với liều hàng ngày thấp hơn.
Ngừng thuốc: Nên ngừng dùng thuốc nếu số lượng tiểu cầu không tăng đến mức đủ để tránh chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng sau 4 tuần điều trị với Eltrombopag ở liều 75mg một lần hàng ngày.
Người cao tuổi: Dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân 65 tuổi và lớn hơn còn hạn chế.
Bệnh nhân suy gan: Nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân xơ gan (điểm Child Pugh ≥ 5). Nếu cần sử dụng thuốc cho bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ITP) bị suy gan, bắt đầu điều trị thuốc ở liều 25mg một lần hàng ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác lập.
Bệnh nhân Đông Á (như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan hoặc Hàn Quốc) có thể cân nhắc giảm liều khởi đầu xuống còn 25mg một lần hàng ngày. Nên tiếp tục theo dõi số lượng tiểu cầu của bệnh nhân và tuân theo tiêu chí để chỉnh liều thêm.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Phổ biến: Viêm họng, nhiễm khuẩn đường niệu
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Rất phổ biến: Buồn nôn, tiêu chảy
Phổ biến: Khô miệng, nôn
Rối loạn gan mật:
Phổ biến: Tăng aspartate aminotransferase, tăng alanine aminotransferase
Rối loạn da và mô dưới da:
Phổ biến: Rụng tóc, phát ban
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
Phổ biến: Đau lưng, đau cơ xương vùng ngực, đau cơ xương, chứng đau cơ
Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc:
Hiện chưa có dữ liệu sau lưu hành thuốc.
Lưu ý
Hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được xác lập để sử dụng cho các tình trạng giảm tiểu cầu khác kể cả giảm tiểu cầu do hóa trị và hội chứng loạn sản tủy (MDS).
Theo dõi chức năng gan: Sử dụng thuốc có thể gây các bất thường về xét nghiệm gan mật. Ngừng dùng thuốc nếu mức ALT tăng ( ≥ 3 lần giới hạn bình thường trên (ULN)) và có tiến triển, hoặc dai dẳng ≥ 4 tuần, hoặc kèm theo tăng bilirubin trực tiếp, hoặc kèm theo các triệu chứng lâm sàng của tổn thương gan hoặc bằng chứng gan mất bù.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ huyết khối thuyên tắc mạch (ví dụ, yếu tố V Leiden, thiếu hụt yếu tố ATIII, hội chứng kháng phospholipid). Nên theo dõi chặt chẽ số lượng tiểu cầu và cân nhắc giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu số lượng tiểu cầu vượt quá mức mục tiêu.
Chảy máu sau khi ngừng dùng thuốc: Sau khi ngừng dùng thuốc, phần lớn bệnh nhân số lượng tiểu cầu trở về mức ban đầu trong vòng 2 tuần mà việc này làm tăng nguy cơ chảy máu và trong một số trường hợp có thể dẫn đến chảy máu. Phải theo dõi số lượng tiểu cầu hàng tuần trong 4 tuần sau khi ngừng dùng thuốc.
Sự hình thành reticulin tủy xương và nguy cơ xơ hóa tủy xương: Chất chủ vận thụ thể Thrombopoietin (TPO), bao gồm cả REVOLADE, có thể tăng nguy cơ phát triển hoặc tiến triển sợi reticulin trong tủy xương.
Đục thủy tinh thể: Khuyến cáo nên kiểm tra thường quy tình trạng đục thủy tinh thể cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với eltrombopag hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có các nghiên cứu có đối chứng tốt và đầy đủ của thuốc trên phụ nữ có thai. Ảnh hưởng của thuốc trên thai người chưa được biết. Chỉ nên dùng thuốc trong thời kì mang thai nếu lợi ích mang lại vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết liệu eltrombopag có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra đối với nhũ nhi.
Tương tác thuốc
Rosuvastatin: Khi dùng đồng thời với Eltrombopag, nên xem xét giảm liều rosuvastatin và cần có sự theo dõi chặt chẽ. Nên thận trọng khi dùng đồng thời Eltrombopag với các cơ chất OATP1B1 và BCRP khác.
Các cation đa hóa trị (sự tạo phức): Eltrombopag tạo phức với các cation đa hóa trị như nhôm, calci, sắt, magnesi, selen và kẽm.
Lopinavir/ritonavir: Dùng đồng thời Eltrombopag với lopinavir/ritonavir (LPV/RTV) có thể gây giảm nồng độ eltrombopag.
Thuốc ức chế và thuốc gây cảm ứng CYP1A2 và CYP2C8: Eltrombopag được chuyển hóa qua nhiều con đường bao gồm CYP1A2, CYP2C8, UGT1A1 và UGT1A3. Các thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng một enzym đơn độc ít có khả năng ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ eltrombopag trong huyết tương, trong khi các thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng nhiều enzym có khả năng làm tăng nồng độ eltrombopag (ví dụ fluvoxamin) hoặc giảm nồng độ eltrombopag (ví dụ rifampicin).
Thuốc điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP): Các thuốc sử dụng trong điều trị ITP kết hợp với eltrombopag trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm corticosteroid, danazol và/hoặc azathioprin, globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIG) và globulin miễn dịch kháng kháng nguyên D (anti-D immunoglobulin). Cần theo dõi số lượng tiểu cầu khi kết hợp eltrombopag với các thuốc khác điều trị ITP để tránh số lượng tiểu cầu nằm ngoài phạm vi được khuyến cáo.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C.