Thành phần
Vitamin B1…………………………..100mg
Vitamin B6………………………….200mg
Vitamin B12………………………….200mg
Công dụng
Chỉ định
Softrivit được sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị thiếu Vitamin nhóm B(Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B12).
Điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
Phòng ngừa bệnh Beriberi, đề phòng co giật ở người quá liều cycloserin.
Dược lực học
chưa có dữ liệu
Dược động học
chưa có dữ liệu
Cách dùng
Cách dùng:
uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Bị thiếu hụt do thuốc gây nên: uống 1 viên mỗi ngày.
Người bị bệnh Beriberi: dùng 2 lần 1 ngày, mỗi lần 1 viên.
Phòng hội chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: uống 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Phòng co giật ở người quá liều cycloserin: uống 1 viên 1 ngày.
Khi bị đau dây thần kinh: dùng 2 viên x 2 lần/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Vitamin B1: ít gặp, có triệu chứng dị ứng.
Vitamin B6: gây độc thần kinh khi dùng trong thời gian dài với liều 200mg/ngày.
Thần kinh trung ương: đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh – cơ: dùng trên 2 tháng, gây viêm dây thần kinh ngoại vi, đi không vững, tê cóng chân tay, chân tay vụng về.
Gây dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân có bệnh lý u ác tính do Vitamin B12.
Thận trọng khi sử dụng
Vitamin B6: sử dụng 200mg/ngày trong thời gian dài gây các tác hại xấu đến thần kinh.
Vitamin B12: Chỉ sử dụng khi có chuẩn đoán chính xác.
Tá dược: Methy Paraben, màu brown HT, màu Carmoisin dye có thể gây dị ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo rõ ràng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
dùng liều bổ sung hàng ngày không gây hại cho thai nhi, không dùng liều cao.
Thời kỳ cho con bú
Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.
Tương tác thuốc
Vitamin B1: tăng tác dụng thuốc chẹn thần kinh cơ.
Vitamin B6:
Giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị parkinson.
Giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu.
Làm bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Vitamin B12:
Tác dụng thuốc bị giảm khi dùng đồng thời với Omeprazol.
Hấp thụ thuốc bị giảm khi dùng chung với neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng thụ thể histamin H2, colchicin.
Chloramphenicol sử dụng ngoài đường tiêu hóa có thể giảm tác dụng Vitamin B12.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.