Thuốc Somastop 1g An Thiên điều trị loét tá tràng (30 gói)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Somastop 1g An Thiên
Thành phần
Sucralfat 1g
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Somastop An Thiên được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
Phòng ngừa chảy máu dạ dày – ruột khi loét do stress.
Viêm thực quản.
Dự phòng loét dạ dày – tá tràng tái phát.
Trẻ em dưới 15 tuổi
Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng – dạ dày lành tính.
Dược lực học
Sucralfat là muối nhôm của sulfat disaccarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng dạ dày. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân.
Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn kết trên niêm mạc dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Hấp thu
Sucralfat hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.
Phân bố
Sucralfat tác động tại chỗ đến các vị trí loét, không liên kết trong đường tiêu hóa với Al và sucrose octasulfate.
Chuyển hóa
Sucralfat phản ứng với acid hydroclorid ở dạ dày thành sucrose sulfat không chuyển hóa được.
Thải trừ
90% sucralfat được bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.
Cách dùng
Uống thuốc vào lúc bụng đói, 1 giờ trước mỗi bữa ăn hoặc trước khi ngủ vào buổi tối. Hòa 1 gói vào nửa ly nước tạo thành hỗn dịch đồng nhất trước khi uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi
Điều trị loét tá tràng, viêm dạ dày mạn tính
Dùng 2 gói (2g/lần x 2 lần/ngày) vào buổi sáng và trước khi đi ngủ hoặc 1 gói (1g/lần x 4 lần/ngày), uống 1 giờ trước các bữa ăn và trước khi ngủ, trong 4 – 8 tuần, nếu cần có thể dùng đến 12 tuần. Liều tối đa 8 gói (8g/ngày).
Điều trị loét dạ dày lành tính
Dùng 1 gói (1g/lần x 4 lần/ngày). Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn. Thường cần điều trị 6 – 8 tuần. Nếu bệnh nhân có nhiễm Helicobacter pylori, cần điều trị loại trừ H. pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicillin, phối hợp sucralfat và thuốc chống tiết acid (thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton).
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng
Dùng 1 gói (1g/lần x 2 lần/ngày). Điều trị không kéo dài quá 6 tháng. Loét tá tràng tái phát do vi khuẩn H. pylori, để loại trừ H. pylori, cần một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp kháng sinh.
Phòng ngừa loét do stress
Dùng 1 gói (1g/lần x 4 lần/ngày). Liều tối đa 8g/ngày.
Phòng ngừa chảy máu dạ dày – ruột khi loét do stress
Dùng 1 gói (1g/lần x 6 lần/ngày). Liều tối đa 8g/ngày.
Trẻ 12 – 15 tuổi
Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng – dạ dày lành tính
Dùng 1 gói ( 1g/lần x 4 – 6 lần/ngày).
Dạng bào chế hỗn dịch uống hàm lượng 1g không phù hợp với trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Phần lớn đều không có triệu chứng, một vài trường hợp xuất hiện các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.
Nếu dùng quá liều chỉ định, cần theo dõi, có thể đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Somastop An Thiên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu.
Da: Ngứa, ban đỏ.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
Khác: Đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hệ tiêu hóa: Dị vật trong dạ dày.
Dị ứng: Mày đay, khó thở, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Somastop An Thiên chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với sucralfat hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, đặc biệt là khi dùng dài ngày. Ở bệnh nhân suy thận nặng chỉ được dùng ngắn hạn và cần thận trọng khi sử dụng. Không khuyến cáo sử dụng sucralfat ở bệnh nhân thẩm phân.
Một lượng nhỏ nhôm được hấp thu qua ống tiêu hóa và có thể bị tích lũy. Loạn dưỡng xương, mềm xương, bệnh não, thiếu máu đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận. Nên xét nghiệm nồng độ nhôm, phosphat, calci, phosphatase kiềm thường xuyên với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chế phẩm khác có chứa nhôm vì tăng nguy cơ hấp thu và ngộ độc nhôm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sucralfat có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ trên hệ thần kinh. Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc có thể gây nguy hiểm khác đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung.
Thời kỳ mang thai
Phân loại cho thai kỳ theo FDA: Loại B. Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai nhi. Sucralfat hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên khi mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định được sucralfat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít. Thận trọng khi sử dụng sucralfat ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Có thể làm giảm sự hấp thu của digoxin, quinidine, fluoroquinolones, tetracycline, ketoconazole, sulpiride, levothyroxine, phenytoin, ranitidine, cimetidine, warfarin và theophylline. Cân nhắc khoảng cách dùng thuốc ít nhất 2 giờ giữa sucralfat và các thuốc không phải là thuốc kháng acid dùng đồng thời khác.
Có thể tạo phức chelat với nhôm làm tăng lượng nhôm hấp thụ, tăng nồng độ nhôm trong máu khi sử dụng đồng thời sucralfat với chế phẩm khác có chứa Al (ví dụ: Thuốc kháng axit chứa Al, citrat). Nếu cần dùng đồng thời các thuốc kháng acid, khuyến cáo khoảng cách dùng thuốc 30 phút giữa sucralfate và thuốc kháng acid.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.