Thuốc Timbivo 20mg điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên.)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Dược chất: Bilastin 20 mg.
Tá dược: Avicel PH112, natri starch glycolat , natri lauryl sulfat , colloidal silicon dioxid, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi – viêm kết mạc dị ứng (theo mùa và quanh năm) và mày đay.
Timbivo được chỉ định trên người lớn và thành thiếu niên (lớn hơn 12 tuổi).
Dược lực học
chua có báo cáo
Dược động học
Hấp thu: Bilastine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, và thời gian cần để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1,3 giờ sau khi uống.
Phân bố: Bilastine gắn kết với protein huyết tương trong khoảng từ 84% đến 90%. Điều này có nghĩa là một phần lớn Bilastine tồn tại dưới dạng không liên kết với protein và có khả năng hoạt động trong hệ thống cơ thể.
Chuyển hóa: Bilastine không gây cản trở hoặc kích thích các enzym ở gan, đặc biệt là các enzym thuộc nhóm CYP450. Điều này cho thấy rằng Bilastine không tham gia vào quá trình chuyển hóa phức tạp tại gan.
Thải trừ: Phần lớn của liều dùng Bilastine được tiết ra qua nước tiểu, cho thấy rằng hệ thống thận đóng vai trò quan trọng trong việc loại bỏ Bilastine khỏi cơ thể.
Cách dùng
Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Để sử dụng Timbivo 20mg hiệu quả, bạn cần uống viên thuốc toàn bộ, cùng với một lượng nước đủ.
Liều dùng:
Liều dùng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:
Uống 1 viên (20mg) một lần/ ngày để điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Chưa có báo cáo về hiệu quả và tính an toàn của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi vì vậy không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Liều dùng cho người cao tuổi:
Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi.
Liều dùng cho người bị suy thận:
Đối với những bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân này tuy nhiên cần phải tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng cho người bị suy gan
Thuốc không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu được thải trừ qua thận. Vì vậy suy gan không làm tăng nồng độ thuốc trong máu nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Thời gian điều trị:
Nếu bạn bị viêm mũi dị ứng theo mùa thì bạn cần dùng thuốc đến khi hết triệu chứng và dùng thuốc trở lại nều triệu chứng xuất hiện lại.
Nều bạn bị viêm mũi dị ứng quanh năm, nên sử dụng thuốc liên tục trong suốt thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Nếu bạn dùng thuốc để điều trị mày đay thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin về tình trạng quá liều cấp tính của Bilastine bị giới hạn và chỉ được xác định dựa trên kết quả từ các thử nghiệm lâm sàng trong quá trình phát triển thuốc. Các nghiên cứu này thực hiện trên những người tình nguyện khỏe mạnh đã sử dụng Bilastine với liều cao hơn đáng kể (gấp 10-11 lần so với liều điều trị) như là 220 mg (liều duy nhất) hoặc 200 mg/ngày trong 7 ngày. Kết quả cho thấy, tần suất tác dụng phụ khẩn cấp khi điều trị với liều cao này là gấp đôi so với những người dùng giả dược. Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là chóng mặt, nhức đầu và buồn nôn. Tuy nhiên, không có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào và không có sự kéo dài đáng kể trong khoảng QTc của tim được báo cáo.
Kết quả đánh giá tác dụng của Bilastine ở liều đa (100 mg x 4 ngày) đối với quá trình tái cực tâm thất thông qua một “nghiên cứu chéo QT/QTc kỹ lưỡng” trên 30 tình nguyện viên khỏe mạnh cũng không cho thấy sự kéo dài đáng kể trong khoảng QTc.
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và cung cấp sự hỗ trợ cần thiết. Hiện chưa có một loại thuốc giải độc đặc hiệu dành riêng cho Bilastine.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến: Số lượng tác dụng phụ xảy ra ở bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay vô căn không mãn tính được điều trị bằng thuốc Timbivo 20mg tương đương với những người sử dụng giả dược. Các tác dụng phụ này bao gồm đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi.
Tác dụng phụ ít phổ biến: Các phản ứng phụ ít phổ biến liên quan đến Timbivo 20mg và được báo cáo ở hơn 0,1% số bệnh nhân sử dụng Timbivo 20mg trong quá trình phát triển lâm sàng. Các tác dụng phụ ít phổ biến này không được xem là phổ biến và có thể gồm các tác dụng nhưng không giới hạn trong khả năng gây ra các tình trạng sau: Khó thở, tai bị ù, bị khó ngủ, mất ngủ, cơ thể lo lắng, mệt mỏi hoặc bị rối loạn tiêu hóa,….
Chống chỉ định :
Quá mẫn với Bilastine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc Timbivo 20mg.
Lưu ý và thận trọng
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và những người cần vận hành máy móc.
Đối với bệnh nhân có suy thận nặng, hãy đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Timbivo 20mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Timbivo 20mg trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Hiện chưa có đủ thông tin hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng bilastine ở phụ nữ mang thai. Dựa trên các nghiên cứu trên động vật, không có sự xuất hiện của tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến sinh sản, quá trình sinh nở hoặc phát triển sau khi sinh. Vì không có sự chắc chắn về an toàn, nên hạn chế sử dụng Timbivo 20mg trong thời kỳ mang thai là lựa chọn an toàn nhất.
Về việc liệu Bilastine có bài tiết qua sữa mẹ hay không, hiện chưa có thông tin cụ thể. Không có nghiên cứu về sự bài tiết bilastine qua sữa mẹ trên động vật. Quyết định tiếp tục cho con bú hoặc ngưng cho con bú, cũng như tiếp tục hoặc ngưng điều trị bằng Timbivo 20mg, cần được đưa ra dựa trên lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ sơ sinh và lợi ích của việc điều trị bằng Bilastine đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Thuốc có hoạt chất Ketoconazol ( thuốc chống nấm): Làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần.
Thuốc có hoạt chất Erythromycin ( kháng sinh nhóm macrolid ): tương tự thuốc kháng nấm, Erythromycin làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần.
Uống đồng thời bilastine 20mg và diltiazem 60 mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%.
Thuốc có hoạt chất Diltiazem (để điều trị đau thắt ngực): Làm tăng nồng độ Cmax của bilastine trong máu lên 50%.
Trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang dùng cyclosporine, ritonavir (để điều trị AIDS), rifampicin ( thuốc kháng sinh trong điều trị lao, phong).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.