Thuốc TV.Sulpiride 50mg hỗ trợ điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt (Hộp 100 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc tác dụng lên não
Pidoncam 1200mg/5ml – Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ và đột quỵ hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao210.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần: Sulpiride 50mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc TV.Sulpiride được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt.
Dược lực học
Sulpiride thuộc nhóm benzamide, có tác dụng chống rối loạn tâm thần ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpiride được coi như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, và có những đặc tính chống vận động rõ rệt ở đường tiêu hoá.
Dược động học
Hấp thu: Sulpiride được hấp thu trong khoảng dạ dày–ruột, sinh khả dụng thấp, nồng độ sulpirid đạt được 3–6 giờ sau khi uống 1 liều.
Phân bố: Thuốc phân bố vào tất cả các mô nhưng qua hàng rào máu não rất ít, liên kết với protein huyết khoảng 40%.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc trong máu khoảng 8–9 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng không biến đổi.
Cách dùng
Thuốc TV.Sulpiride dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu, uống 200–400 mg (4–8 viên)/lần, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều tối đa lên 800 mg (16 viên)/ngày.
Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg (8 viên)/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg (24 viên)/lần, ngày 2 lần.
Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400–600 mg (8–12 viên)/ lần, ngày 2 lần.
Người cao tuổi: Liều như liều dùng cho người lớn, tuy nhiên khuyên dùng liều khởi đầu là 50–100 mg (1–2 viên)/lần, ngày 2 lần. Sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.
Trẻ em trên 14 tuổi: 3–5 mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Liều dùng cho người suy thận: Điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải:
Độ thanh thải creatinine 30–60 mL/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinine 10–30 mL/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpiride nếu có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1 đến 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng:
Liều 1–3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp.
Liều 3–7 g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn.
Liều trên 7 g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp nói chung.
Các triệu chứng trên có thể mất trong vòng vài giờ. Triệu chứng hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc TV.Sulpiride, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
ADR khác: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Kích thích quá mức.
Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan mật: Vàng da do ứ mật.
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
Toàn thân: Hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ thân nhiệt.
ADR khác: Loạn vận động muộn, chứng vú to ở đàn ông, nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc TV.Sulpiride chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫm cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân u tủy thượng thận (nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng). Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Bệnh nhân ngộ độc barbiturate, opiate, rượu.
Thận trọng khi sử dụng
Cần giảm liều khi dùng cho người cao tuổi (vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp).
Thận trọng với khi sử dụng cho các đối tượng sau: Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp, người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ, sốt cao chưa rõ nguyên nhân, người bị hưng cảm nhẹ.
Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận, giảm liều nếu cần.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc nếu cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa với lượng lớn.
Tương tác thuốc
Không được phối hợp với levodopa.
Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc kháng histamine H1, thuốc ngủ barbiturate, thuốc trị Parkinson.
Các thuốc bảo vệ dạ dày như sucralfate, antacid, chứa magnesi hydroxyde, nhôm hydroxide làm giảm sinh khả dụng của sulpiride.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, không nên uống rượu khi dùng thuốc.
Sulpiride làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc trị cao huyết áp, gây hạ huyết áp thế đứng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.