Thuốc Vemlidy 25mg thuốc kháng virus, trị viêm gan B (chai 30 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần Hàm lượng
Tenofovir alafenamide 25mg
(dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate)
Công dụng
Chỉ định
VEMLIDY được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với bệnh gan còn bù.
Dược lực học
Tenofovir alafenamide là một tiền chất phosphoramidate của tenofovir. Tenofovir alafenamide sẽ xâm nhập vào các tế bào gan nguyên phát bằng cách khuếch tán thụ động và qua các chất vận chuyển hấp thu ở gan là OATP1B1 và OATP1B3. Tenofovir alafenamide chủ yếu bị thủy phân thành tenofovir bởi carboxylesterase 1 trong tế bào gan nguyên phát. Tenofovir nội bào sau đó được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là tenofovir diphosphate. Tenofovir diphosphate sau đó sẽ ức chế sự sao chép của HBV thông qua việc gắn vào DNA của virus nhờ men sao chép ngược của HBV, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA.
Tenofovir có hoạt tính đặc hiệu đối với virus viêm gan B và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2).
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống tenofovir alafenamide lúc đói ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh viêm gan B mạn tính, nồng độ đỉnh trong huyết tương của tenofovir alafenamide được quan sát thấy sau khoảng 0,48 giờ sau khi dùng thuốc. Liên quan đến điều kiện nhịn ăn, việc sử dụng một liều tenofovir alafenamide duy nhất với bữa ăn nhiều chất béo dẫn đến mức phơi nhiễm tenofovir alafenamide tăng khoảng 65%.
Phân bố
Sự gắn kết của tenofovir alafenamide với protein huyết tương người trong các mẫu được thu thập trong các nghiên cứu lâm sàng là khoảng 80%.
Chuyển hóa
Chuyển hóa là con đường thải trừ chính của tenofovir alafenamide ở người, chiếm > 80% liều uống.
Loại bỏ
Sự bài tiết qua thận của tenofovir alafenamide nguyên vẹn là một con đường nhỏ với < 1% liều được thải trừ qua nước tiểu. Tenofovir alafenamide chủ yếu được thải trừ sau khi chuyển hóa thành tenofovir. Tenofovir được đào thải qua thận khỏi cơ thể bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận.
Cách dùng Thuốc Vemlidy 25mg
Cách dùng
Nuốt cả viên thuốc với một ly nước, dùng ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng khuyến nghị ở người lớn:
Liều dùng khuyến cáo của thuốc là 25mg (một viên) uống mỗi ngày một lần với thức ăn
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có creatinine ước tính độ thanh thải lớn hơn hoặc bằng 15mL mỗi phút, hoặc ở bệnh nhân thận giai đoạn cuối bệnh (ESRD; độ thanh thải creatinin ước tính dưới 15 ml mỗi phút) đang nhận chạy thận nhân tạo mãn tính.
Thuốc không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc ESRD không bị mãn tính chạy thận nhân tạo.
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy gan nhẹ(Con-Pugh A).
Thuốc này không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mất bù.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu bạn vô tình dùng nhiều hơn liều Vemlidy được khuyến nghị, bạn có thể tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ có thể xảy ra với thuốc này. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu gần nhất để được tư vấn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Điều quan trọng là không nên bỏ lỡ một liều Vemlidy. Nếu lỡ quên một liều, hãy tính xem bạn đã quên trong bao lâu.
Nếu chưa đến 18 giờ sau liều dùng Vemlidy, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt và sau đó dùng liều tiếp theo vào thời gian thông thường.
Nếu đã quá 18 giờ sau thời gian bạn thường dùng Vemlidy thì đừng dùng liều đã quên. Chờ và uống liều tiếp theo vào thời gian bình thường. Không tự ý dùng liều gấp đôi để bù cho viên thuốc đã quên.
Tác dụng phụ
Dùng thuốc Vemlidy có thể gây ra các triệu chứng như:
Tác dụng phụ rất phổ biến:
– Đau đầu, chóng mặt.
Tác dụng phụ thường gặp:
– Nôn, cảm thấy buồn nôn.
– Cảm thấy mệt mỏi.
– Phát ban, ngứa ngáy.
– Đau bụng.
– Đau khớp
– Cảm thấy nặng nề.
– Xì hơi (trung tiện).
– Tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Trước khi bắt đầu dùng thuốc Vemlidy, bệnh nhân nên được xét nghiệm nhiễm HIV-1. Không nên sử dụng Vemlidy đơn độc ở bệnh nhân nhiễm HIV-1.
Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính.
Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 35 kg
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng cho một vài đối tượng sau:
– Người có vấn đề về thận
– Người có tiền sử bệnh gan, nhiễm viêm gan C hoặc D
– Tuyệt đối không sử dụng thuốc đơn độc cho người bệnh nhiễm HIV hoặc nghi ngờ nhiễm HIV
– Người không dung nạp lactose hoặc một số loại đường khác
– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có nền tảng rối loạn chức năng thận, cần hiệu chỉnh liều để phù hợp với thể trạng của từng bệnh nhân
Lưu ý khi sử dụng thuốc cần phải dùng đều đặn hàng ngày trong suốt thời gian điều trị, sử dụng đúng và đủ liều để hoạt lực kháng virus đạt hiệu quả cao nhất. Bệnh nhân không được tự ý ngưng thuốc nếu không được bác sĩ khuyến cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vemlidy có thể gây tình trạng chóng mặt. Nếu bạn cảm thấy chóng mặt khi dùng Vemlidy, hãy đừng lái xe và không sử dụng bất kỳ dụng cụ hoặc máy móc nào trong thời gian này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Vemlidy. Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Vemlidy.
Tương tác thuốc
Thuốc Tương tác thuốc
Thuốc nhóm an thần, gây ngủ như phenobarbital Ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc
Các thuốc có chứa: Tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adefovir dipivoxil Không dùng đồng thời
Thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị HIV như: Ritonavir hoặc cobicistat. Thận trọng khi sử dụng đồng thời
Thuốc kháng nấm hoặc dùng điều trị nhiễm nấm như: Ketoconazole hoặc itraconazole. Thận trọng khi sử dụng đồng thời
Thuốc kháng sinh dùng điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm bệnh lao, có chứa: Rifabutin, rifampicin hoặc rifapentine. Thận trọng khi sử dụng đồng thời
Thảo dược được sử dụng để điều trị trầm cảm lo âu có chứa Wort St.John (Hypericum perforatum). Thận trọng khi sử dụng đồng thời
Bảo quản
Để thuốc ở xa tầm mắt và tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm.