Thành phần
L-ornithine-L-aspartate 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng
Sử dụng rộng rãi trong các trường hợp :
-Bệnh lý về gan: viêm gan cấp và mạn tính,viêm gan virus, tổn thuowngnhu mô gan, gan nhiễm mỡ
-Dùng để giải độc và bảo vệ tế bào gan
-Các trường hợp phải dùng thuốc liều cao kéo dài
-Tổn thương gan do bịa rượu hoặc hóa chất
-Dị ứng ăn không ngon.
Dược lực học
L -ornithin tham gia vào chu trình urê, kích thích sự tạo thành acid uric ở gan, qua đó gián tiếp làm giảm nồng độ NH3.
L – aspartat kích thích sự tạo thành £- ketoglutarat và glutamat nhằm giảm nồng độ ammoniac ở não.
L – aspartat kích thích cho sự tạo thành ATP liên quan đến chu trình T.C.A, kích thích sự chuyển hóa năng lượng giữa chất gian bào của ty thể với bào tương, qua đó cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp ure và kích thích cho các chức năng gan khác, đặc biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan.
Sự phối hợp L- aspartat và l- ornithin có tác dụng tương hỗ trong làm giảm nồng độ NH3.
Dược động học
L – aspartat và l – ornithin bị đào thải dưới dạng không chuyển hóa qua nước tiểu.
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng của thuốc Vin-Hepa 500mg
Người lớn: Uống 1-2 viên / lần, 3 lần trong ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên / lần, 2-3 lần trong ngày.
Liều có thể được điều chỉnh theo độ tuổi bệnh nhân và triệu chứng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không dùng thuốc quá liều quy định.
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Cảm giác rát bỏng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra.
Hiếm gặp: Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vin – Hepa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị nhiễm acid lactat, ngộ độc methanol.
Thận trọng khi sử dụng
Khi dùng thuốc liều cao phải theo dõi nồng độ urê huyết và urê niệu.
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Để nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C