Thuốc Vincozyn Plus Vinphaco phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu Vitamin B (2 vỉ x 5 ống x 2ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
-Thành phần: Mỗi ống thuốc Vincozyn Plus chứa các thành phần sau:
Vitamin PP với hàm lượng 40mg.
Vitamin B1 có hàm lượng 10mg.
Vitamin B5 hàm lượng 6mg.
Vitamin B2 có hàm lượng 5,47mg.
Vitamin B6 hàm lượng 4mg.
Tá dược vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc tiêm Vincozyn Plus dùng phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.
Dược lực học
Liên quan vitamin B1:
Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý.
Thiamin pyrophosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Liên quan vitamin B2:
Riboflavin sau khi vào cơ thể được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin, sẽ sần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.
Liên quan vitamin PP:
Trong cơ thể, nicotinamid chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).
NAD và NADP là các enzym có vai trò sống còn trong chuyển hóa, chúng là chất xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó, các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
Liên quan vitamin B6:
Khi vào cơ thể, pyridoxin biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.
Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Liên quan vitamin B5:
Dexpanthenol được chuyển thành acid pantothenic, chất này tương ứng với nhóm ngoại của coenzym A (Lipmann), là yếu tố chủ yếu trong chu trình Krebs.
Nó tham dự trong sự chuyển hóa lipid, glucid và protid, đồng thời cũng tham gia vào sự tổng hợp acetylcholin và các corticoid thượng thận.
Chất này cần thiết cho sự phát triển, tái tạo biểu mô và sự tăng trưởng của móng và tóc.
Dược động học
Liên quan vitamin B1:
Thiamin được phân bổ rộng khắp vào các mô trong cơ thể và được phân bố trong sữa mẹ.
Trong tế bào, thiamin tồn tại chủ yếu ở dạng diphosphat.
Thiamin tích lũy không đáng kể trong cơ thể, và lượng dư sẽ được thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn.
Liên quan vitamin B2:
Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng.
Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp vào các mô trong cơ thể và vào sữa.
Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.
Sau khi tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương.
Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải nhanh qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Riboflavin còn thải theo phân.
Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.
Liên quan vitamin PP:
Nicotinamid được phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể.
Acid nicotinic có phát hiện trong sữa mẹ.
Thời gian bản thải của thuốc khoảng 45 phút.
Nicotinamid chuyển hóa ở gan thành N – methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – pyridon và 4 – pyridon, và còn tạo thành nicotinuric.
Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng không đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không đổi sẽ tăng lên.
Liên quan vitamin B6:
Trong cơ thể, Pyridoxin biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat và phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.
Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa.
Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Liên quan vitamin B5:
Sau khi tiêm, thuốc được hấp thu nhanh, phân bố đến các mô trong cơ thể, thải trừ qua thận.
Cách dùng Thuốc Vincozyn Plus
Thuốc tiêm Vincozyn Plus dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch, không nên pha chung thuốc tiêm Vincozyn Plus với các thuốc khác (do các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc còn thiếu).
Dung dịch được sử dụng để pha loãng Vincozyn plus cho tiêm truyền tĩnh mạch là dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9%.
Liều dùng:
Liều thường dùng ở người lớn và người cao tuổi: 1 – 2 ống/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa có khuyến cáo cụ thể, chỉ nên sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ do thuốc gây ra. Khi đó, liều sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc tiêm Vincozyn Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan vitamin B: ADR của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng di ứmg.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hô hấp: Khó thở.
Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
Liên quan vitamin B2: Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thi nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Liên quan vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây những tác dụng không mong muốn này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ta chảy.
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu, nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choảng phản vệ.
Mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp, viêm mũi.
Liên quan vitamin B6: Thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10 mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: AST tăng.
Thần kinh – cơ: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Khác: Phản ứng dị ứng.
Cảm giác nóng rát, ngứa có thể xảy ra khi tiêm bắp.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Vincozyn Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không kết hợp thuốc với levodopa.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Liên quan vitamin B2:
Sự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
Liên quan vitamin PP:
Thận trọng khi sử dụng nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh gút, viêm khớp do gút, đái tháo đường.
Liên quan vitamin B6:
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc tiêm Vincozyn Plus?
Thuốc có thể gây các phản ứng nôn, cứng cơ, ngứa ngoài da, tụt huyết áp. Do đó, không lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc tiêm Vincozyn Plus?
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc tiêm Vincozyn Plus?
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liên quan vitamin B1:
Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Liên quan vitamin B2:
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cũng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Liên quan vitamin PP:
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Liên quan vitamin B6:
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.
Liên quan vitamin B5:
Không dùng dexpanthenol cùng hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.
Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.
Bảo quản
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.