Viên nang mềm Totcal Dongkoo Bio & Pharma bổ sung calci, D3, ngừa còi & loãng xương (20 vỉ x 5 viên)
Mô tả tóm tắt
470.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
“Viên nang mềm Totcal
Thành phần của Viên nang mềm Totcal
Thông tin thành phần:
– Calci carbonat kết tủa 750mg
(Tương đương 300mg calci)
– Cholecalciferol đậm đặc 0.1mg
(Tương đương 100I.U. cholecalciferol)
– Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, dung dịch sorbitol, ethyl vanillin, titan oxid, tar.
Công dụng
Chỉ định
Bổ sung calci và vitamin D cho các trường hợp sau:
– Trẻ đang thời kỳ tăng trưởng để giúp xương và răng phát triển tốt, ngăn ngừa còi xương.
– Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
– Người lớn tuổi: giúp phòng ngừa và điều trị loãng xương do tuổi già, loãng xương sau mãn kinh.
– Bệnh nhân gãy xương: giúp xương mau lành.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng
Uống vào bữa ăn, uống nhiều nước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: Uống 2 viên x 1- 2 lần/ngày
Thuốc không dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi do dạng bào chế không phù hợp
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp vô ý dùng thuốc quá liều thì sẽ gây tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu nên bảo ngay với bác sỹ hay trung tâm kiểm soát ngộ độc gần nhất. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9mmol/lít (12mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
– Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid etha – crynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
– Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.
– Theo dõi diện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta – adrenergic để phòng loạn nhịp tin nặng.
– Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocor – ticoid trong điều trị.
– Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
– Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về các triệu chứng sau: buồn nôn, nôn mửa, táo bón, giảm huyết áp, mặt ứng đỏ, nhịp tim bất thường, phát ban, đau đầu, rối loạn tiền đình, vã mồ hôi, yếu cơ, đau nhức xương.
– Tăng calci huyết và bệnh sỏi có thể xảy ra khi sử dụng thuốc liều cao trong thời gian dài.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân tăng calci (trong trường hợp thừa calci máu)
– Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
– Trẻ em dưới 8 tuổi
– Sỏi thận
– Suy thận nghiêm trọng
– Nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng khi sử dụng
– Bệnh nhân suy thận, suy tim mạch, giảm protein huyết, dang dùng glycosid trợ tim.
– Không dùng chung với các thuốc chứa calci, vitamin D khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Dùng chế phẩm bổ sung calci trong thời gian mang thai là an toàn, tuy nhiên cần có sự theo dõi của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Sử dụng chế phẩm bổ sung calci là an toàn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
– Do có tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
– Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật nên không dùng phối hợp với các loại thuốc này.
– Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc phối hợp với antialdosteron hoặc triamteren, vì vậy nên cẩn thận khi dùng thuốc phối hợp với 2 loại trên.
– Không dùng phối hợp với các thuốc sau: Phosphat, muối calci, tetracyclin uống, chống tiêu chảy.
– Không dùng thuốc chung với trà như trà xanh hoặc trà đen vì nước trà có chứa tanic acid.
– Muối calci có tính chất dược lý đối kháng với verapamil nên không dùng phối hợp với hai thuốc này.
– Calci làm tăng độc tính của digoxin, digitalis đối với tim. Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ – K+ – ATPase của glycosid trợ tim.
– Rifampicin và isoniazid có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D. Corticosteroid có thể chống lại tác dụng của vitamin D và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital.
– Nếu dùng kéo dài phenytoin carbamazepin có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin và calci, nên có thể gây loãng xương.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
470.000 ₫