Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Viên nang Omeraz 20 Boston điều trị và dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 4 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

110.000 

Số lượng:

Danh mục ,
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Omeprazol 20MG
Công dụng
Chỉ địnhThuốc Omeraz 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sauNgười lớnĐiều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.Điều trị viêm thực quản trào ngược.Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.Trẻ emTrẻ em ≥ 2 tuổi và >20kgĐiều trị viêm thực quản trào ngược.Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổiKết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.Dược lực họcOmeprazol là một benzimidazol đã gắn các nhóm thế, có cấu trúc và tác dụng tương tự như pantoprazol, lansoprazol, esomeprazol.Trong môi trường acid ở tế bào thành của dạ dày, omeprazol được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính và ức chế enzym H+/K+ATPase (bơm proton), làm giảm sự tiết acid dịch vị ở trạng thái nền lẫn trạng thái kích thích.Tác dụng lên sự tiết acid của dạ dàySau khi uống omeprazol một lần mỗi ngày, thuốc nhanh chóng phát huy tác dụng và đạt hiệu quả tối đa sau 4 ngày điều trị. Với liều 20mg, omeprazol có thể làm giảm ít nhất 80% tổng lượng acid tiết ra trong 24 giờ và duy trì được pH dạ dày >3 liên tục trong 17 giờ mỗi ngày ở bệnh nhân loét tá tràng.Tác dụng ức chế tiết acid có liên hệ với tổng lượng thuốc tiếp xúc với cơ thể, biểu diễn thông qua diện tích dưới đường cong (AUC) của nồng độ thuốc trong máu, hơn là nồng độ thuốc tại một thời điểm nhất định.Tác dụng lên helicobacter pylori (H.pylori)Omeprazol có thể kìm hãm được vi khuẩn h. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng hoặc viêm thực quản trào ngược nhiễm vi khuẩn này. Phối hợp omeprazol với một thuốc kháng khuẩn (clarithromycin, amoxicilin) có thể diệt trừ H.pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài.Các tác dụng khác liên quan đến sự ức chế acidĐiều trị dài hạn bằng thuốc kháng tiết dịch vị có thể làm tăng nhẹ tần suất xuất hiện nang tuyến dạ dày. Những thay đổi này thì lành tính và có thể phục hồi được.Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả dùng thuốc ức chế bơm proton (PPI), có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường trú trong đường tiêu hóa.Trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị. Nồng độ chromogranin (CgA) cũng tăng do sự giảm acid dịch vị. Sự tăng nồng độ CgA có thể can thiệp vào sự dò tìm khối u nội tiết. Các báo cáo y văn khuyến cáo nên ngừng điều trị bằng PPI ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở về bình thường sau 5 ngày nên tiến hành định lượng sau 14 ngày kể từ khi ngừng sử dụng PPI.Tăng số tế bào ECL (enterochromaffin – like) có thể do tăng nồng độ gastrin huyết thanh đã được ghi nhận ở cả trẻ em và người lớn khi điều trị dài hạn với omeprazol. Điều này được coi là không có ý nghĩa lâm sàng.Trẻ emTrong nghiên cứu ở trẻ em từ 1- 16 tuổi bị trào ngược dạ dày – thực quản, với liều omeprazol 0,7 – 1,4mg/kg có thể làm cải thiện mức độ viêm thực quản ở 90% các trường hợp và làm giảm đáng kể các triệu chứng trào ngược. Trong một nghiên cứu mù đơn, các trẻ từ 0 – 24 tháng tuổi bị trào ngược dạ dày-thực quản được điều trị với omeprazol liều từ 0,5 – 1,5mg/kg. Kết quả cho thấy ở tất cả các mức liều tần suất nên giảm đi 50% sau 8 tuần điều trị.Phối hợp omeprazol với hai kháng sinh (amoxicillin và clarithromycin) là an toàn và hiệu quả trong diệt trừ H.pylori ở trẻ em từ 4 tuổi trở lên.Dược động họcHấp thuOmeprazol không bền trong môi trường acid nên thuốc được bào chế dưới dạng các hạt bao tan trong ruột rồi đóng vào nang. Omeprazol được hấp thu nhanh chóng, nồng độ định trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 – 2 giờ. Sự hấp thu của omeprazol xảy ra ở ruột non và thường kết thúc trong vòng 3 – 6 giờ.Thức ăn không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Sinh khả dụng toàn thân sau khi uống liều đầu vào khoảng 40% và tăng lên khoảng 60% sau khi dùng lặp lại một lần mỗi ngày.Phân bốThể tích phân bố ở người khỏe mạnh xấp xỉ 0,3lít/kg trọng lượng cơ thể. Omeprazol gắn vào protein huyết tương khoảng 97%.Chuyển hóaOmeprazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan bởi hệ enzym của cytochrom P450. Trong đó phần lớn omeprazol được chuyển hóa qua CYP2C19, một enzym có tính đa hình, thành hydroxyomeprazol. Phần còn lại được chuyển hóa qua CYP3A4 để tạo thành omeprazol sulfon.Thải trừOmeprazol được đào thải gần như hoàn toàn giữa các liều với thời gian bán thải thường nhỏ hơn 1 giờ. Khoảng 80% liều uống của omeprazol được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và phần còn lại đào thải qua phân.Bệnh nhân suy ganChuyển hóa của omeprazol giảm ở người suy chức năng gan, dẫn đến tăng AUC của thuốc. Tuy nhiên, omeprazol không cho thấy khả năng tích lũy khi dùng 1 liều mỗi ngày.Bệnh nhân suy thậnDược động học của omeprazol, bao gồm sinh khả dụng toàn thân và tốc độ thải trừ, không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.Người cao tuổiTỉ lệ chuyển hóa của omeprazol giảm nhẹ ở người cao tuổi (75 – 79 tuổi).Trẻ emTrẻ em trên 1 tuổi: Dược động học của thuốc tương tự như ở người lớn.Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Độ thanh thải của thuốc bị giảm do khả năng chuyển hóa của trẻ chưa được hoàn thiện.
Cách dùng
Dùng đường uống.Thuốc Omeraz 20 Boston được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.Liều dùngNgười lớnĐiều trị loét dạ dày, tá tràngLiều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét thường là 2 – 4 tuần đối với loét tá tràng và 4 – 8 tuần đối với loét dạ dày.Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràngLiều dùng 20 mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40 mg, 1 lần/ngày.Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pyloriOmeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H. Pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAIDLiều dùng là 20mg x 1 lần/ngày.Vết loét thường hồi phục trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do NSAIDLiều dùng là 20mgx 1 lần/ngày.Điều trị viêm thực quản trào ngượcLiều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày.Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quảnLiều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày.Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mg x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.Điều trị hội chứng Zollinger – EllisonLiều khởi đầu thông thường là 60mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng.Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20 – 120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.Trẻ emTrẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kgLiều dùng 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.Thời gian điều trị:Viêm thực quản trào ngược: 4 – 8 tuần.Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: 24 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2 – 4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổiKết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.Thời gian điều trị: 1 – 2 tuần.Bệnh nhân suy thậnKhông cần điều chỉnh liều.Bệnh nhân suy ganLiều dùng không quá 20mg/ngày.Người giàKhông cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.Làm gì khi dùng quá liều?Triệu chứngCó rất ít thông tin về ảnh hưởng của quá liều omeprazol trên con người. Trong y văn có ghi chép những trường hợp sử dụng liều uổng lên đến 560mg hoặc 2400mg (gấp 100 lần khuyến cáo). Các triệu chứng bao gồm: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và đau đầu. Ngoài ra lãnh đạm, trầm cảm, lú lẫn cũng đã được gặp ở một số trường hợp.Điều trịCác triệu chứng quá liều chỉ là tạm thời và không gây ảnh hưởng nghiêm trọng. Tốc độ thải trừ của omeprazol là không đôi khi tăng liều. Chỉ cần điều trị triệu chứng nếu cần thiết.Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.Làm gì khi quên 1 liều?Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.Tác dụng phụKhi sử dụng thuốc Omeraz 20 , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).Phổ biến, ≥ 1/100 đến < 1/10Rối loạn thần kinh: Đau đầu.Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.Không phổ biến, ≥ 1/1000 đến </100Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà.Rối loạn thính giác: Chóng mặt.Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan.Rối loạn da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay.Rối loạn cơ – xương khớp: Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.Rối loạn khác: Mệt mỏi, phù ngoại biên.Hiếm gặp, ≥ 1/10.000 đến </1.000Rối loạn hệ thống tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ).Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác.Rối loạn thị giác: Nhìn mờ.Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa.Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.Rối loạn da, mô dưới da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.Rối loạn cơ – xương khớp: Đau khớp, đau cơ.Rối loạn thận, tiết niệu: Viêm thận kẽ.Rối loạn khác: Tăng tiết mồ hôi.Rất hiếm gặp, < 1/10.000Rối loạn hệ thống tạo máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.Rối loạn chuyển hóa: Hạ natri máu.Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.Chưa rõRối loạn chuyển hóa: Hạ magnesi máu, hạ calci máu, hạ kali máu.Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.Rối loạn da, mô dưới da: Lupus ban đỏ da bán cấp.Hướng dẫn cách xử trí ADRKhi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Omeraz 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir. Tương tác thuốcẢnh hưởng của omeprazol trên dược động học của các thuốc khácĐối với thuốc hấp thu phụ thuộc độ pHNelfinavir, atazanavir: Sử dụng đồng thời omeprazol (40mg x 1 lần/ngày) với nelfinavir và atazanavir làm giảm đáng kể nồng độ trong máu của thuốc và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (lên đến 75 – 90% đối với dạng chuyển hóa có hoạt tính M8 của nelfinavir). Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời omeprazol với atazanavir và chống chỉ định trong trường hợp nelfinavir.Digoxin: Ở liều 20mg x 1 lần/ngày, omeprazol có thể làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên khoảng 10%. Do đó cần thận trọng và phải theo dõi điều trị chặt chẽ khi sử dụng omeprazol liều cao ở người lớn tuổi.Clopidogrel: Tránh kết hợp omeprazol với clopidogrel và omeprazol có thể làm giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel tới 16%, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc trong việc ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ.Sự hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol bị giảm đáng kể khi dùng chung với omeprazol.Các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19, Do đó, omeprazol có thể làm tăng nồng độ của các thuốc khác cũng chuyển hóa qua CYP2C19 như warfarin và các chất đối kháng vitamin K, cilostazol, diazepam và phenytoin.Các thuốc khác (cơ chế chưa rõ)Saquinavir: Dùng đồng thời omeprazol với saquinavir làm tăng nồng độ của saquinavir trong huyết tương khoảng 70%.Tacrolimus: Nồng độ của tacrolimus có thể tăng lên khi dùng đồng thời với omeprazol, điều chỉnh liều nếu cần thiết.Methotrexat: Các thuốc PPI có thể làm tăng nồng độ của methotrexat ở một số bệnh nhân.Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của omeprazol.Thuốc ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4Omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, do đó các thuốc ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như clarithromycin và voiconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết tương do giảm chuyển hóa của omeprazol. Dùng đồng thời omeprazol cùng với voriconazol có thể làm tăng hơn hai lần AUC của omperazol. Nên cân nhắc điều chỉnh liều omeprazol ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc được chỉ định điều trị lâu dài.Thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như rifampicin và St.John’s wort) có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của omeprazol do tăng chuyển hóa của omeprazol.Các tương tác khácOmeprazol không có tương tác nghiêm trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng với thức ăn.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Categories: ,

Tên sản phẩm:

Viên nang Omeraz 20 Boston điều trị và dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 4 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

110.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Viên nang Omeraz 20 Boston điều trị và dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng (5 vỉ x 4 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *