Thành phần
Magnesium hydroxide…………………………..470mgVitamin B6………………………….5mg
Công dụng
Chỉ địnhĐiều trị các trường hợp thiểu magnesi huyết nặng, riêng biệt hay kết hợp Điều trị các rối loạn chức năng trong những cơn lo âu đi kèm với thông thông khí (hay còn gọi là tạng co giật).Dược lực họcPyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxai phosphat và pyridoxamin phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hơn thành noid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi liều dùng vượt quá nêu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.Dược động họcMagnesi lactat dihydrat- Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống. Khoảng 25-30% magnesi gần với protein huyết tương- Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhô magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai,Vitamin BPyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxai phosphat và pyridoxamin phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hơn thành noid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu. Khi liều dùng vượt quá nêu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sửa mẹ
Cách dùng
Cách dùng: Magne-B6 Glomed được dùng bằng đường uống, uống với nhiều nước.Liều dùngNgười lớn:Thiều magnesi huyết nặng: uống 6 viên/ngày.Tạng co giật uống 4 viên/ngày.Tré em:Trẻ em: 10-30 mg/kg/ngày (tương đương 0,4-1,2 mmol/kg/ngay).Trẻ em > 6 tuổi: uống 4 viên/ngày.Nên chia liều dùng làm 2-3 lần mỗi ngày (vào các bữa sáng, trưa và chiều).Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.Làm gì khi dùng quá liều?chưa có dữ liệuLàm gì khi quên 1 liều?chưa có dữ liệuTác dụng phụCó thể xảy ra tiêu chảy và đau bụngHướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ địnhQuá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốcSuy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phútThận trọng khi sử dụngKhông dùng chung với bắt ký thuốc khác có chứa magnesi hay vitamin B. Khi cô thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bú calci.Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận.Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy mócThời kỳ mang thai và cho con búThời kỳ mang thaiChỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiếtThời kỳ cho con búDo magnesi được bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.Tương tác thuốcTránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.Không phối hợp với levodopa vi vitamin B, ức chế tác dụng của levodopa
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.