Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Viên nén Nisten-F 7,5mg DaViPharm điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực (4 vỉ x 7 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

159.600 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thuốc Nisten-F 7,5mg DaViPharmThành phần của Thuốc Nisten-F 7,5mg DaViPharmThông tin thành phần: “”Thành phần : Trong mỗi viên Nisten-F chứa:Hoạt chất: Ivabradin 7.5 mgTá dược: Cellulose vi tinh thể, calci phosphat dibasic khan, copovidon, natri bicarbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt vàng, quinolin yellow lake, xanh green’s.
Công dụng
Thuốc Nisten-F 7,5mg DaViPharmChỉ địnhThuốc Nisten F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:Điều trị bệnh mạch vành.Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường. Ivabradin được dùng cho:Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 lần/phút.Dược lực họcIvabradin là một là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh f (If) ở nút xoang. Ivabradin ức chế dòng ion qua kênh f (If) dẫn đến làm giảm tần số tim đơn thuần mà không ảnh hưởng đến tính co thắt cơ, tính dẫn truyền, hay tái cực cơ tim, không ảnh hưởng đến trương lực mạch ngoại biên.Đặc tính dược lực chính của ivabradin là giảm nhịp tim phụ thuộc liều dùng. Phân tích mức giảm nhịp tim ở liều 20 mg x 2 lần/ngày cho thấy xu hướng tác dụng bình nguyên phù hợp với giảm nguy cơ chậm nhịp tim dưới 40 lần/phút.Ở liều thông thường, ivabradin làm nhịp tim giảm khoảng 10 lần/phút lúc nghỉ và gắng sức. Điều này giúp giảm tải cho tim và tiêu thụ oxy cơ tim. Ivabradin không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền trong tim, tính co cơ tim hoặc tái phân cực tâm thất:Trong các nghiên cứu điện sinh lý lâm sàng, ivabradin không có tác dụng trên thời gian dẫn truyền nhĩ – thất hoặc trong tâm thất hoặc khoảng qt được điều chỉnh.Ở bênh nhân rối loạn thất trái (phân suất tống máu thất trái lvef 30 – 45%), ivabradin không có bất kỳ ảnh hưởng có hại nào đến lvef.Dược động họcIvabradin hấp thu hoàn toàn sau khi uống nhưng sinh khả dụng chỉ đạt khoảng 40% do qua chuyển hóa lần đầu. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi bụng đói nhưng kéo dài thêm 1 giờ khi no và lượng hấp thu tăng khoảng 20 – 30%. Ivabradln gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%.Ivabradin chuyển hóa ở gan và ruột qua cytochrom P450 CYP3A4 thành chất chuyển hóa chính n – desmethyl – ivabradin (S – 18982). Chất này được chuyển hóa tiếp theo bởi CYP3A4. Ivabradin có thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Khoảng 4% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu ở dạng nguyên vẹn. Nghiên cứu trên động vât cho thấy Ivabradin có phân bổ vào sữa mẹ.
Cách dùng
Thuốc Nisten F được dùng đường uống.Liều dùngĐiều trị bệnh mạch vànhLiều khởi đầu thông thường: 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 3 – 4 tuần có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2,5 mg x 2 lần/ngày.Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 lần/phút hoăc nhịp tim chậm kéo dài.Đìều trị suy tim mạn tínhChỉ dùng ivabradin cho bệnh nhân suy tim ổn định. Liều khởi đầu thông thường là 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên trên 60 lần/phút hoặc giảm xuống 2,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp.Nếu nhịp tim khoảng 50 – 60 lần/phút, nên duy trì liều 5 mg x 2 lần/ngày.Người giàỞ bệnh nhân ≥ 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2,5 mg x 2 lần/ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.Suy thậnKhông cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15 ml/phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút. Do đó nên thận trọng.Suy ganKhông cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.Làm gì khi dùng quá liều?Quá liều ivabradin có thể gây chậm nhịp tim nghiêm trọng và kéo dài. Trong trường hợp chậm nhịp tim cùng với dung nạp huyết động kém, có thể điều trị triệu chứng bằng cách dùng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch (isoprenalin). Có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần thiết.Làm gì khi quên 1 liều?Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.Tác dụng phụKhi sử dụng thuốc Nisten F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).Rất thường gặpĐom đóm mắt.Thường gặpNhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.Không thường gặpTăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột nút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.Hiếm gặpBan đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.Rất hiếm gặpRung tâm nhĩ, block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.Hướng dẫn cách xử trí ADRKhi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.Chống chỉ địnhThuốc Nisten F chống chỉ định trong các trường hợp sau:Quá mẫn với ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.Sốc tim.Nhồi máu cơ tim cấp tính.Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmhg).Suy gan nặng.Hội chứng suy nút xoang.Block xoang tâm nhĩ.Suy tim cấp hoặc không ổn định.Dùng máy tạo nhịp.Đau thắt ngực không ổn định.Block nhĩ – thất độ 3.Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.Phụ nữ mang thai và cho con bú. Tương tác thuốcChống chỉ định phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon. Ketoconazol (200 mg một lần/ngày) và josamycin (1 g x 2 lần/ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 – 8 lần.Không nên phối hợp Ivabradin với những thuốc có khả năng kéo dài QT như các thuốc tim mạch (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron), không phải thuốc tim mạch (pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin, cisaprid, erythromycin tiêm tĩnh mach).Thận trọng khi phối hợp:Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Khi sử dụng đồng thời ivabradin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (như fluconazol), nên bắt đầu ở liều 2,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 lần/phút và phải theo dõi chặt chẽ.Nước ép bưởi: Nồng độ ivabradin tăng khoảng 2 lần khi dùng chung với nước ép bưởi. Do đó không nên dùng nước ép bưởi khi điều trị với thuốc.Thuốc cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, st. john's wort) có thể làm giảm nồng độ và tác dụng ivabradin. Có thể phải điều chỉnh liều dùng ivabradin. st. john's wort làm giảm một nửa nồng độ ivabradin, nên tránh phối hợp.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt đô không quá 30°C.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Viên nén Nisten-F 7,5mg DaViPharm điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực (4 vỉ x 7 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

159.600 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Viên nén Nisten-F 7,5mg DaViPharm điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực (4 vỉ x 7 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *