Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Cefotaxim 1g Meritaxi Wockhardt Ấn (Hộp 1 lọ)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu Merind, Merind Ltd.
Công ty đăng ký Wockhardt Ltd.
Số đăng ký VN-12728-11
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ x 1g
Hoạt chất Cefotaxim
Xuất xứ Ấn Độ
Mã sản phẩm hm7071
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Thương hiệu:
Giá bán:

20.000 

Số lượng:

Danh mục ,
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Quận Bình Thạnh - Hồ Chí Minh
Nhà thuốc Phúc Hưng 24H
484S Nơ Trang Long, P.13 - Quận Bình Thạnh - Hồ Chí Minh
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thuốc Meritaxi được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Meritaxi trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Meritaxi 1g có chứa các thành phần như sau:

  • Cefotaxime hàm lượng 1g.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Meritaxi

2.1 Tác dụng của thuốc Meritaxi

Meritaxi chứa hoạt chất chính là cefotaxim. Cefotaxim là một kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Các vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim có thể kể đến như: Salmonella, E. coli, Clostridium perfringens…

Thuốc qua được hàng rào máu não, đạt được nồng độ điều trị khi bị viêm màng não.

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó cần chú ý điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ.

2.2 Chỉ định của thuốc Meritaxi

Thuốc Meritaxi được dùng để chữa các bệnh nhiễm khuẩn nặng, cụ thể như sau:

Viêm màng não, áp xe não, viêm phổi.

Bệnh lậu không biến chứng, bệnh thương hàn.

Nhiễm khuẩn ổ bụng (kết hợp với Metronidazol).

Nhiễm khuẩn da – mô mềm, nhiễm khuẩn huyết.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tuyến tiền liệt, nội soi, sinh mổ.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Meritaxi

3.1 Liều dùng thuốc Meritaxi

Liều lượng: Dựa theo lứa tuổi và chức năng thận mà có những chỉ dẫn về liều dùng khác nhau, cụ thể như sau:

  • Với người lớn: Liều dùng tối đa 12g mỗi ngày.
  • Nhiễm khuẩn không biến chứng: Sử dụng liều 1g mỗi lần, cứ 12 giờ dùng 1 lần, dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não: 2g/lần, mỗi 6-8 giờ tiêm một lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Bệnh lậu không biến chứng: tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất, liều 1g.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau khi mổ: Trước khi mổ 30 phút, tiêm liều 1g. Sinh mổ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay khi kẹp cuống rau và sau đó 6 giờ và 12 giờ thì tiêm 2 liều nữa, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch đều được.

Trẻ em: dùng liều theo độ tuổi và cân nặng.

  • Liều dùng thông thường: mỗi ngày dùng từ 100-150mg/kg cân nặng, chia làm 2-4 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên đến 200mg/kg cân nặng/ngày.
  • Với trẻ sơ sinh đủ tháng: Liều khuyến cáo 50mg/kg mỗi ngày, chia làm 2-4 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều lên đến 150-200mg/kg/ngày.
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng: độ thanh thải của thận chưa hoàn chỉnh, do đó liều dùng không nên quá 50mg/kg cân nặng mỗi ngày.

Thận trọng điều chỉnh liều ở những người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml cần phải giảm nửa liều. Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều xuống một nửa, tuy nhiên vẫn phải giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Bình thường nên tiếp tục điều trị tối thiểu 2 – 3 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng biến mất.

Ngừng thuốc quá sớm có thể gây nguy cơ nhiễm trùng trở lại.

3.2 Cách dùng thuốc Meritaxi hiệu quả

Cách dùng: Thuốc bột dùng để pha tiêm. Nó được pha kèm cùng dung môi vô khuẩn để tiêm.

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm tĩnh mạch nên tiêm chậm trong thời gian ít nhất 3 phút (thường trong khoảng thời gian từ 3-5 phút). Nếu tiêm nhanh sẽ gây nguy hiểm tính mạng do tình trạng rối loạn nhịp tim.

4 Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trên các đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt bị dị ứng với Cefotaxim, các kháng sinh nhóm Cephalosporin, dị ứng chéo với kháng sinh nhóm penicillin.

Nếu sử dụng Lidocain làm dung môi thì chống chỉ định trên các bệnh nhân bị dị ứng với Lidocain.

5 Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc cần chú ý các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc để có các biện pháp xử lý kịp thời. Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải:

Thường gặp:

  • Trên tiêu hóa: tiêu chảy.
  • Khi tiêm bắp: Đau và viêm tại chỗ tiêm.
  • Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm .

Ít gặp:

  • Trên tiêu hóa: làm thay đổi hệ vi khuẩn chí ở ruột, thậm chí có thể bị bội nhiễm do các vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….

Hiếm gặp:

  • Phản ứng toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn.
  • Máu: Có thể gây thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.

6 Tương tác

Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng thuốc Meritaxi với một số hoạt chất như sau:

Colistin: làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

Ureido, Penicilin: độ thanh thải Cefotaxim ở người bệnh bị suy giảm.

Cyclosporin: làm tăng độc tính của Cyclosporin đối với thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Mọi thao tác phải do nhân viên y tế thực hiện.

Sau khi pha thuốc tiêm, cần chú ý kiểm tra độ trong của chế phẩm.

Nếu thấy có bất cứ điều gì bất thường cần loại ngay chế phẩm đó để tránh các tác dụng bất lợi.

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó cần chú ý giảm liều trên các đối tượng này và chú ý theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho bé khi sử dụng thuốc trên 2 đối tượng này:

Với phụ nữ có thai: Thuốc đi qua hàng rào nhau thai vào 3 tháng giữa thai kỳ. Bà mẹ cho con bú: Thuốc tiết vào sữa mẹ tuy chỉ với một hàm lượng nhỏ nhưng cũng có thể ảnh hưởng lên em bé, có thể kể đến như làm sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong trường hợp trẻ sốt, hay có thể làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột của trẻ, ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa của trẻ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh những nơi ẩm ướt.

Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh khỏi tầm với của trẻ con và vật nuôi.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-12728-11.

Nhà sản xuất: Công ty Merind Ltd – Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 10 lọ x 1g.

Nhóm sản phẩm:

Categories: ,

Tên sản phẩm:

Cefotaxim 1g Meritaxi Wockhardt Ấn (Hộp 1 lọ)

Thương hiệu:

Giá bán:

20.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

484S Nơ Trang Long, P.13 - Quận Bình Thạnh - Hồ Chí Minh

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cefotaxim 1g Meritaxi Wockhardt Ấn (Hộp 1 lọ)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *