Tên khác
– Cao câu kỷ tử, Kỷ tử, Câu khởi, Khởi tử, Địa cốt tử, Khủ khởi.
Công dụng
– Thuốc bổ, chữa ho lao, đau lưng mỏi gối, di tinh, mắt ra nhiều nước, mắt mờ, tiểu đường.
Liều dùng – Cách dùng
– Câu kỷ tử được dùng để sắc, hãm dùng như trà, làm viên hoàn,… Liều dùng: 8 – 20g/ ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Cấm dùng câu kỷ tử cho người có ngoại tà thực nhiệt.
Lưu ý khi sử dụng
– Dược liệu có tính trệ, cần cẩn trọng khi dùng cho người bị tiêu chảy kéo dài và tỳ vị hư yếu.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Dược liệu kỷ tử có thể gây sảy thai, vì vậy cần tránh dùng trong thời gian mang thai.
– Phụ nữ cho con bú nên hạn chế dùng câu kỷ tử vì có thể làm giảm khả năng bài tiết sữa.
Dược lý
– Tính vị: Vị ngọt, tính bình.
– Qui kinh: Qui vào kinh Phế, Can và Thận.
– Tăng cường chức năng tạo máu trên thực nghiệm với chuột nhắt.
– Hoạt chất Betain trong dược liệu có tác dụng hạ đường huyết, bảo vệ gan và chống thoái hóa mỡ.`
– Hạ cholesterol ở chuột cống.
– Hoạt chất Betain còn kích thích chuột tăng trọng lượng cơ thể và gà đẻ trứng nhiều hơn.
– Tác dụng tăng cường miễn dịch không đặc hiệu.
– Tác dụng hưng phấn ruột, ức chế tim và hạ huyết áp.
– Toàn cây kỷ tử có tác dụng ức chế với một số loại tế bào gây ung thư ở người.
Bảo quản
– Bảo quản ở nơi thoáng mát. Nên phun rượu, xóc lên hoặc xông diêm sinh định kỳ để tránh ẩm mốc.
Đặc điểm
– Là một loại cây nhỏ, mọc đứng, phân cành nhiều, cao 0.5 – 1.5m. Cành mảnh, thỉnh thoảng có gai ngắn mọc ở kẽ lá.
– Lá nguyên nhẵn, mọc so le, một số mọc vòng, cuống lá ngắn 2 – 6mm, phiến lá hình mũi mác, đầu lá và phía cuống của lá đều hẹp, hơi nhọn, dài 2 – 6mm, rộng 0.6 – 2.5cm, mép lá nguyên.
– Hoa nhỏ mọc đơn độc ở kẽ lá hoặc có một số hoa mọc chụm lại. Cánh hoa màu tím đỏ. Đài nhẵn, hình chuông, có 3 – 4 thùy hình trái xoan nhọn, xẻ đến tận giữa ống.
– Qủa mọng hình trứng dài 0.5 – 2cm, đường kính 4 – 8mm. Khi chín có màu đỏ sẫm hoặc vàng đỏ. Hạt nhiều, hình thận, dẹt, dài 2 – 2.5mm.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Promen Up – Hỗ trợ bổ thận tăng cường sinh lực.
Sâm nhung bổ thận TW3 – Bổ thận tráng dương, dưỡng huyết tư âm.