Tên khác
– Rễ Thược dược, Rễ Xuyên xích thược
Công dụng
– Chữa đau vùng ngực, bụng, sườn.
– Chữa ung nhọt sưng đau, đau mắt đỏ, điều kinh, giải độc.
– Chữa sốt xuất huyết, chữa bệnh tim mạch, chống ung thư.
– Thuốc giảm đau, cầm máu và kháng khuẩn.
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng
– Dùng sống: tán tà, hành huyết.
– Tẩm rượu sao: thổ huyết, đổ máu cam.
– Tẩm giấm sao: trị kinh bế, đau bụng.
– Liều lượng: 6 – 15 g/ngày
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Huyết hư, không bị ứ trệ thì kiêng dùng.
Tác dụng thuốc khác
– Không dùng chung với Lê lô.
Dược lý
– Tính vị: Chua đắng, tính hơi hàn
– Quy kinh: Túc Thái âm Tỳ, đi vào huyết phận Túc Quyết âm Can.
Bảo quản
– Để nơi khô, thoáng mát.
Đặc điểm
– Xích thược có tên khoa học là Paeonia veitchii Lynch thuộc họ Ranunculaceae.
Mô tả đặc điểm
– Xích thược là cây thảo sống lâu năm, cao 50 – 80cm, lá mọc so le, chụm hai hay chụm ba, kép, với 9 – 12 phần phân chia, các đoạn không đều, hình trái xoan ngọn giáo, dài 8 – 12cm, rộng 2 – 4 cm mép nguyên, phía cuống hơi hồng.
– Hoa rất to mọc đơn độc, có mùi hoa Hồng, trên mỗi thân mang hoa có 1 – 7 hoa, rộng 10 – 12cm. Đài có 6 phiến, cánh hoa xếp trên một dãy hoặc hai dãy, màu hồng thịt trước khi nở, rồi chuyển dần sang màu trắng tinh; bao phấn màu da cam. Quả gồm 3 – 5 lá noãn.
– Rễ to dài, ngoài sắc nâu xám, trong sắc hồng hoặc trắng, chắc, nhiều bột.