Belara – Thuốc nội tiết tố dùng tránh thai, điều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng
– Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
– Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
– Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
180.000 ₫

Thông tin chi tiết sản phẩm Xem thêm ↓
Thành phần:
– Ethinylestradiol 0,03 mg; Chlormadinon acetat 2 mg
Dạng bào chế:
– Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
– Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 21 viên
Chỉ định :
– Thuốc nội tiết tố dùng tránh thai.
– Khi sử dụng Belara nên cân nhắc các yếu tố nguy cơ hiện có ở từng phụ nữ, đặc biệt là nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE) và so sánh nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khi dùng Belara với nguy cơ của các thuốc nội tiết tố dùng tránh thai dạng kết hợp khác.
– Điều trị thay thế sau mãn kinh.
– Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
– Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
– Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
Liều lượng – cách dùng:
– Trong trường hợp vô kinh và thiểu kinh uống 1-2 viên/ngày trong 20 ngày, sau đó tiêm bắp 5mg progestin/ngày trong 5 ngày.
– Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh.
– Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày.
– Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày.
– Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.
Chống chỉ định :
– Phụ nữ có thai và cho con bú, suy gan, các tình trạng sau viêm gan, có tiền sử vàng da mang thai vô căn và ngứa. Hội chứng Dubin-Johnson và Rotor, có tiền sử huyết khối tĩnh mạch, bệnh nghẽn mạch, các bướu vú và tử cung đã mắc hay nghi ngờ, lạc nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, rối loạn chuyển hóa lipid, đã từng mắc chứng xơ cứng tai trong các kỳ mang thai trước.
– Cao huyết áp.
Tác dụng phụ
– Hội chứng giống nghén:Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhức nửa đầu,vàng da, ứ mật, tăng Ca++ máu, tăng cân.
– Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da.
– Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.
Đánh giá
Các sản phẩm cùng nhóm
Rửa mắt trong các trường hợp:
Mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt.
Bụi bẩn, rỉ mắt, đau mắt.
30.000 ₫
điều trị tại chỗ cho các bệnh nhiễm trùng bên ngoài mắt (viêm kết mạc và giác mạc) ở người lớn và trẻ em do vi khuẩn nhạy cảm với ofloxacin gây ra.
9.000 ₫
– Làm sạch, làm thơm bộ phận sinh dục ngoài với hương thơm tự nhiên. Giúp khử mùi hôi khó chịu, mang lại sự tự tin, thoải mái cho nữ giới với hương thơm tự nhiên.
– Sản phẩm có độ pH cân bằng.
245.000 ₫
TP BVSK NMN+ Biotech với công thức độc đáo kết hợp các thành phần chất lượng cao được nghiên cứu độc quyền và cấp chứng nhận từ các cơ quan uy tín mang đến hiệu quả: nâng cao NAD+ tự nhiên trong cơ thể, kích hoạt gene trường sinh, nâng cao miễn dịch. Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh liên quan đến lão hóa như thoái hóa thần kinh, ngăn ngừa thiếu máu cục bộ, sửa chữa DNA hư tổn, hạn chế nguy cơ huyết áp, tiểu đường, tiêu hóa, tim mạch và chống lão hóa cấp độ tế bào, cải thiện sự trẻ trung cho toàn bộ cơ thể.
6.880.000 ₫
Dexalevo-Drop là thuốc thuộc nhóm dược phẩm điều trị bệnh tai mũi họng. Khu vực chỉ định sử dụng Dexalevo-Drop là mắt. Thuốc Dexalevo-Drop thường sử dụng khi bệnh nhân có biểu hiện viêm ở mắt. Những bệnh nhân dùng thuốc Dexalevo-Drop mắt có biểu hiện như nhiễm khuẩn, viêm kết mạc với nguyên nhân là vi khuẩn nhạy cảm levofloxacin xâm nhập.
40.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.