SẢN PHẨM
BIHASAL 2.5 hộp 3 vỉ x 10 viên – Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực
Mô tả tóm tắt
BIHASAL 2.5 chứa hoạt chất Bisoprolol fumarat 2.5mg và các chất phụ gia như lactose monohydrat, Avicel M101, tinh bột ngô, Primellose, magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG6000, Titan dioxyd. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, và suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với liệu pháp cơ bản.
Thương hiệu:
Giá bán:
1.180 ₫
Danh mục
Thuốc tim mạch, Thuốc
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
1. Thành phần của BIHASAL 2.5
Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 2,5mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Primellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG6000, Titan dioxyd.
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Primellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606, PEG6000, Titan dioxyd.
2. Công dụng của BIHASAL 2.5
Tăng huyết áp.
Đau thắt ngực.
Suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.
Đau thắt ngực.
Suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.
3. Liều lượng và cách dùng của BIHASAL 2.5
Liều lượng
– Liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân.
– Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Liều khởi đầu thường dùng của Bisoprolol fumarat là 2,5 – 5mg/lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/lần/ngày.
– Suy tim mạn tính ổn định: Bihasal 2.5 thường được dùng kết hợp với 1 số thuốc khác do bác sĩ kê toa. Liều khởi đầu là 1,25mg/lần/ngày. Nếu dung nạp tốt thì tăng liều gấp đôi sau 1 tuần, sau đó tăng dần sau 1 – 4 tuần đến khi đạt liều dung nạp tối đa, không quá 10mg/lần/ngày. Liều lượng cụ thể như sau:
+ 1,25mg/ngày/lần, trong một tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 2,5mg/ngày/lần, trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 3,75mg/ngày/lần, trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 7,5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ Liều duy trì 10mg/ngày.
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm. Không được nhai.
Quên liều: không được uống liều gấp đôi để bù lại liều quên uống.
Không được ngưng sử dụng đột ngột Bihasal 2.5 cũng như không được thay đổi liều trừ khi được chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
– Liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân.
– Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: Liều khởi đầu thường dùng của Bisoprolol fumarat là 2,5 – 5mg/lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/lần/ngày.
– Suy tim mạn tính ổn định: Bihasal 2.5 thường được dùng kết hợp với 1 số thuốc khác do bác sĩ kê toa. Liều khởi đầu là 1,25mg/lần/ngày. Nếu dung nạp tốt thì tăng liều gấp đôi sau 1 tuần, sau đó tăng dần sau 1 – 4 tuần đến khi đạt liều dung nạp tối đa, không quá 10mg/lần/ngày. Liều lượng cụ thể như sau:
+ 1,25mg/ngày/lần, trong một tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 2,5mg/ngày/lần, trong một tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 3,75mg/ngày/lần, trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ 7,5mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều.
+ Liều duy trì 10mg/ngày.
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
Cách dùng
Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm. Không được nhai.
Quên liều: không được uống liều gấp đôi để bù lại liều quên uống.
Không được ngưng sử dụng đột ngột Bihasal 2.5 cũng như không được thay đổi liều trừ khi được chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng BIHASAL 2.5
– Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
– Suy tim cấp, suy tim mất bù đang cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
– Shock do tim (shock do giảm cung lượng tim với các triệu chứng huyết áp rất thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg), mất định hướng, lẫn, và da ẩm lạnh).
– Rối loạn dẫn truyền tim (block nhĩ thất độ 2 và 3 không có máy tạo nhịp, block xoang nhĩ).
– Nhịp tim chậm dưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị, hội chứng suy nút xoang.
– Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 100mmHg, hạ huyết áp).
– Hen phế quản nặng, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính nặng (COPD).
– Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
– Rối loạn nặng về cung cấp máu ngoại vi (giai đoạn muộn bệnh động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud).
– Nhiễm toan chuyển hóa.
– Đang bị bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm) chưa được điều trị.
– Suy tim cấp, suy tim mất bù đang cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.
– Shock do tim (shock do giảm cung lượng tim với các triệu chứng huyết áp rất thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg), mất định hướng, lẫn, và da ẩm lạnh).
– Rối loạn dẫn truyền tim (block nhĩ thất độ 2 và 3 không có máy tạo nhịp, block xoang nhĩ).
– Nhịp tim chậm dưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị, hội chứng suy nút xoang.
– Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 100mmHg, hạ huyết áp).
– Hen phế quản nặng, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính nặng (COPD).
– Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
– Rối loạn nặng về cung cấp máu ngoại vi (giai đoạn muộn bệnh động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud).
– Nhiễm toan chuyển hóa.
– Đang bị bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm) chưa được điều trị.
5. Thận trọng khi dùng BIHASAL 2.5
Nếu bị bất kỳ bệnh nào hoặc điều kiện nào dưới dây, hãy báo cáo với bác sĩ điều trị trước khi dùng Bihasal 2.5mg:
– Đau ngực lúc nghỉ ngơi (chứng đau thắt ngực Prinzmetal)
– Suy tim chưa điều trị Block nhĩ thất độ 1.
– Hen hoặc các bệnh phổi khác.
– Tiểu đường.
– Vẩy nến.
– Suy chức năng gan, thận.
– Bệnh tắc động mạch ngoại biên.
– Cường giáp trạng.
– Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây).
– Bệnh van tim.
– Bệnh tim bẩm sinh.
– Bệnh cơ tim.
– Bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm).
Đang điểu trị đồng thời với thuốc mê ngửi.
Bệnh nhân trên 80 tuổi.
Khởi đầu điều trị bằng Bihasal 2.5mg cần được giám sát thường xuyên trong vòng 3 tháng gần đây.
– Đau ngực lúc nghỉ ngơi (chứng đau thắt ngực Prinzmetal)
– Suy tim chưa điều trị Block nhĩ thất độ 1.
– Hen hoặc các bệnh phổi khác.
– Tiểu đường.
– Vẩy nến.
– Suy chức năng gan, thận.
– Bệnh tắc động mạch ngoại biên.
– Cường giáp trạng.
– Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây).
– Bệnh van tim.
– Bệnh tim bẩm sinh.
– Bệnh cơ tim.
– Bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm).
Đang điểu trị đồng thời với thuốc mê ngửi.
Bệnh nhân trên 80 tuổi.
Khởi đầu điều trị bằng Bihasal 2.5mg cần được giám sát thường xuyên trong vòng 3 tháng gần đây.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Có nguy cơ ảnh hưởng tới thai. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Bihasal 2.5mg trong thời kỳ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Bihasal 2.5 trong thời kỳ cho con bú. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Bihasal 2.5 trong thời kỳ cho con bú. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do các tác động khác nhau của thuốc, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi dùng với rượu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt ở hầu hết bệnh nhân. Hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua.
Các tác dụng ngoại ý thường gặp: tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân, rối loạn tiêu hoá.
Lúc mới bắt đầu điều trị, thường có cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu,… Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Các tác dụng phụ ít gặp khác bao gồm:
Hệ thần kinh trung ương: dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
– Hệ thần kinh tự động: khô miệng.
– Tim mạch: nhịp tim chậm, hồi hộp, loạn nhịp, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
– Tâm thần: dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
– Tiêu hóa: đau dạ dày, viêm dạ dày, khó tiêu, táo bón.
– Thần kinh cơ: đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
– Da: phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da.
– Giác quan: rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
– Chuyển hóa: gout.
– Hô hấp: hen suyễn, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
– Tiết niệu – sinh dục: giảm hoạt động tình dục, viêm bàng quang, đau quặn thận.
– Huyết học: phát ban
Các tác dụng ngoại ý thường gặp: tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân, rối loạn tiêu hoá.
Lúc mới bắt đầu điều trị, thường có cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu,… Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Các tác dụng phụ ít gặp khác bao gồm:
Hệ thần kinh trung ương: dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
– Hệ thần kinh tự động: khô miệng.
– Tim mạch: nhịp tim chậm, hồi hộp, loạn nhịp, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
– Tâm thần: dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
– Tiêu hóa: đau dạ dày, viêm dạ dày, khó tiêu, táo bón.
– Thần kinh cơ: đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
– Da: phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da.
– Giác quan: rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
– Chuyển hóa: gout.
– Hô hấp: hen suyễn, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
– Tiết niệu – sinh dục: giảm hoạt động tình dục, viêm bàng quang, đau quặn thận.
– Huyết học: phát ban
9. Tương tác với các thuốc khác
Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng hoặc mới dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác kể cả những thuốc không kê toa:
– Thuốc điều trị các bệnh tim mạch (thuốc chẹn kênh calci như verapamil, diltiazem, nifedipin): do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol tumarat 2,5mg. Nhịp tim, sự dẫn truyền tim, và trương lực cơ tim có thể bị ảnh hưởng xấu.
– Thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson (thuốc ức chế monoaminoxidase, trừ IMAO-B): tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol có thể mạnh lên nhưng cũng có nguy cơ huyết áp tăng cao đột ngột (cơn tăng huyết áp).
– Thuốc chứa clonidin: tăng huyết áp có thể xảy ra (tăng huyết áp hồi ứng) cũng như làm giảm quá mức nhịp tim và dẫn truyền tim.
– Thuốc chống loạn nhịp (disopyramid, quinidin hoặc amiodaron): tác dụng lên dẫn truyền tim và nhịp tim có thể mạnh lên.
– Một số thuốc chứa chất cường phó giao cảm (kể cả tacrin): hệ thống dẫn truyền tim có thể bị tác động.
– Các thuốc chẹn beta, kể cả thuốc nhỏ mắt.
– Thuốc trị tiểu đường (insulin hoặc các thuốc tiểu đường đường uống): dấu hiệu đường huyết quá thấp có thể bị che lấp (như dấu hiệu mạch nhanh).
– Thuốc mê (dùng khi phẫu thuật): do hoạt động của tim có thể bị suy giảm trong quá trình gây mê.
– Thuốc chứa glycosid nhóm digitalis: nhịp tim và hệ thống dẫn truyền tim có thể bị ảnh hưởng.
– Thuốc giảm đau hoặc chống viêm (ức chế prostaglandin): do tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm.
– Dẫn xuất của ergotamin: việc cung cấp máu ngoại biên có thể bị giảm.
– Chất cường giao cảm (thuốc nhỏ mắt, mũi, thuốc ho): có thể làm mất tác dụng của Bisoprolol.
– Thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Các thuốc chữa động kinh (barbiturat, …), các thuốc hướng thần (chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin) tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.
– Rifampicin ảnh hưởng thời gian tác dụng của Bisoprolol nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
– Metloquin: tăng tác dụng lên nhịp tim của Bisoprolol.
– Thuốc điều trị các bệnh tim mạch (thuốc chẹn kênh calci như verapamil, diltiazem, nifedipin): do có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol tumarat 2,5mg. Nhịp tim, sự dẫn truyền tim, và trương lực cơ tim có thể bị ảnh hưởng xấu.
– Thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson (thuốc ức chế monoaminoxidase, trừ IMAO-B): tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol có thể mạnh lên nhưng cũng có nguy cơ huyết áp tăng cao đột ngột (cơn tăng huyết áp).
– Thuốc chứa clonidin: tăng huyết áp có thể xảy ra (tăng huyết áp hồi ứng) cũng như làm giảm quá mức nhịp tim và dẫn truyền tim.
– Thuốc chống loạn nhịp (disopyramid, quinidin hoặc amiodaron): tác dụng lên dẫn truyền tim và nhịp tim có thể mạnh lên.
– Một số thuốc chứa chất cường phó giao cảm (kể cả tacrin): hệ thống dẫn truyền tim có thể bị tác động.
– Các thuốc chẹn beta, kể cả thuốc nhỏ mắt.
– Thuốc trị tiểu đường (insulin hoặc các thuốc tiểu đường đường uống): dấu hiệu đường huyết quá thấp có thể bị che lấp (như dấu hiệu mạch nhanh).
– Thuốc mê (dùng khi phẫu thuật): do hoạt động của tim có thể bị suy giảm trong quá trình gây mê.
– Thuốc chứa glycosid nhóm digitalis: nhịp tim và hệ thống dẫn truyền tim có thể bị ảnh hưởng.
– Thuốc giảm đau hoặc chống viêm (ức chế prostaglandin): do tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm.
– Dẫn xuất của ergotamin: việc cung cấp máu ngoại biên có thể bị giảm.
– Chất cường giao cảm (thuốc nhỏ mắt, mũi, thuốc ho): có thể làm mất tác dụng của Bisoprolol.
– Thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Các thuốc chữa động kinh (barbiturat, …), các thuốc hướng thần (chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin) tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol.
– Rifampicin ảnh hưởng thời gian tác dụng của Bisoprolol nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
– Metloquin: tăng tác dụng lên nhịp tim của Bisoprolol.
10. Dược lý
Bisoprolol là tác nhân đối kháng thụ thể beta 1 – adrenergic có tính chọn lọc cao trên tim, với ái lực thấp trên thụ thể beta 2.
Tác dụng được công nhận của thuốc trên bệnh nhân bệnh tim mạn tính là làm giảm hoạt tính hưng phấn bất thường của hệ thần kinh giao cảm, gây ra hậu quả bất lợi trên tim (tăng nhịp tim). Bisoprolol fumarat 2,5mg được chứng minh làm giảm nhịp tim nên có tác dụng bảo vệ tim lâu dài.
Trong thử nghiệm lâm sàng, Bisoprolol cho thấy có lợi hơn khi uống cùng với thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Tác dụng được công nhận của thuốc trên bệnh nhân bệnh tim mạn tính là làm giảm hoạt tính hưng phấn bất thường của hệ thần kinh giao cảm, gây ra hậu quả bất lợi trên tim (tăng nhịp tim). Bisoprolol fumarat 2,5mg được chứng minh làm giảm nhịp tim nên có tác dụng bảo vệ tim lâu dài.
Trong thử nghiệm lâm sàng, Bisoprolol cho thấy có lợi hơn khi uống cùng với thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế men chuyển.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều
– Những dấu hiệu quá liều do thuốc chẹn beta gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp, block tim, suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết.
– Đã có báo cáo về một số trường hợp quá liều với Bisoprolol fumarat (tối đa là 2000mg), thường gặp nhất là nhịp tim chậm và/hoặc hạ huyết áp.
Cách xử trí
– Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu cho rằng Bisoprolol fumarat không thể bị thẩm tách.
– Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
– Hạ huyết áp: truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch glucagon.
– Block tim (độ II hoặc độ III): theo dõi cẩn thận bệnh nhân và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
– Suy tim sung huyết: thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
– Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc aminophylin.
– Hạ glucose huyết: tiêm tĩnh mạch glucose.
– Những dấu hiệu quá liều do thuốc chẹn beta gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp, block tim, suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết.
– Đã có báo cáo về một số trường hợp quá liều với Bisoprolol fumarat (tối đa là 2000mg), thường gặp nhất là nhịp tim chậm và/hoặc hạ huyết áp.
Cách xử trí
– Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu cho rằng Bisoprolol fumarat không thể bị thẩm tách.
– Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
– Hạ huyết áp: truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch glucagon.
– Block tim (độ II hoặc độ III): theo dõi cẩn thận bệnh nhân và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
– Suy tim sung huyết: thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
– Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc aminophylin.
– Hạ glucose huyết: tiêm tĩnh mạch glucose.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C.
Nhóm sản phẩm:
Categories: Thuốc tim mạch, Thuốc
Tên sản phẩm:
BIHASAL 2.5 hộp 3 vỉ x 10 viên – Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực
Thương hiệu:
Giá bán:
1.180 ₫
Nhà bán hàng:
Địa chỉ bán hàng:
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Đánh giá
Hãy là người đầu tiên nhận xét “BIHASAL 2.5 hộp 3 vỉ x 10 viên – Thuốc trị cao huyết áp, đau thắt ngực” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.