Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Cestasin hộp 30 viên – Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da

Mô tả tóm tắt

Cestasin chứa Betamethason 0.25mg và Dexclorpheniramin Maleat 2mg, dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi quanh năm, hen phế quản mãn tính, và các bệnh lý da như nổi mề đay, chàm. Thuốc cũng giúp khống chế viêm và tiết dịch trong các bệnh lý mắt.

Thương hiệu:
Giá bán:

5.000 

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

1. Thành phần của Cestasin

Betamethason với hàm lượng 0.25mg
Dexclorpheniramin Maleat 2mg
Tá dược gồm có Tinh bột sắn, Polyvinyl Pyrrolidon, Magnesi Stearat.

2. Công dụng của Cestasin

Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.

3. Liều lượng và cách dùng của Cestasin

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 đến 2 viên, ngày 3 đến 4 lần, uống sau bữa ăn và lúc ngủ, tối đa 8 viên/ngày. Trẻ em 6 đến12 tuổi: mỗi lần 1⁄2 đến 1 viên, ngày 2 đến 3 lần, tối đa 4 viên/ngày. Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, giảm liều dần đến mức duy trì và ngưng dùng thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Cestasin

Không dùng cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nằm toàn thân, người bệnh đang cơn hen cấp. Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nguy cơ glaucome góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng Cestasin trong thời gian dài.

5. Thận trọng khi dùng Cestasin

Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp. Phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, Betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát.

Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng Betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghỉ lao tiềm ẩn không được dùng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp Corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng Corticosteroid dùng toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phối hoặc thai nhi. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đẻ dùng liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận.
Thời kỳ cho con bú
Betamethasone bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thượng thận. Dexchlorpheniramine có thể qua sữa mẹ, do có tính chất an thần nên chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng an thần gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Rối loạn nước và điện giải, cao huyết áp, loét dạ dày. Chậm lành vết loét, chấm xuất huyết. Co giật, tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp. Rối loạn kinh nguyệt.
An thần, buồn ngủ, tác động kháng cholinergic, hạ huyết áp, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ tập rung ở người già, run, ảo giác. Phản ứng nhạy cảm: phát ban, chàm, mề đay, ngứa, phù, sốc phản vệ. Giảm tế bào máu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chứa hai hoạt chất là betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.
Liên quan đến betamethasone
– Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
– Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời, có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
– Glycosid digitalis: dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
– Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticosteroid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
– Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
– Dùng đồng thời betamethasone với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
– Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
– Khi dùng betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid.
– Ngược lại, một số thuốc khi dùng cũng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone như: các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.
Liên quan đến dexchlorpheniramine maleate.
– Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
– Dùng đồng thời dexchlorpheniramine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.
– Dexchlorpheniramine maleate ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
– Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

10. Dược lý

Thuốc chứa hai hoạt chất: Betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.
Betamethasone: là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethasone có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethasone có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethasone rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexchlorpheniramine maleate: Là thuốc kháng histamin H1 có cấu trúc propylamin, có các đặc tính:
– Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác dụng kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương.
– Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên.
– Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).
Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tượng tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Một liều đơn Corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Cestasin hộp 30 viên – Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da

Thương hiệu:

Giá bán:

5.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cestasin hộp 30 viên – Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *