Clorpheniramin 4mg – Thuốc chống dị ứng
Hộp 100 viên
200.000 ₫

Thông tin chi tiết sản phẩm Xem thêm ↓
1. Thành phần
Clorpheniramin maleat 4mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng
3. Liều lượng và cách dùng
Liều lượng clorpheniramin được sử dụng tuy theo đáp ứng và sự dung nạp của từng bệnh nhân.
– Người lớn: 4 mg cách 4 -6 giờ/lần. Tối đa: 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày).
-Trẻ em 12 – 18 tuổi: 4 mg cách 4-6 giờ/lần. Tối đa: 24 mg/ngày.
-Thuốc có hàm lượng không phù hợp sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng:
– Dùng uống.
– Trường hợp quên uống một liều dùng : Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức cấp cứu của bệnh viện gần nhất
4. Chống chỉ định
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glôcôm góc hẹp.
– Bí tiểu tiện.
– Hẹp môn vị
– Người nuôi con bú
– Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng
5. Thận trọng khi dùng
– Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
– Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp , suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính , thở ngắn hoặc khó thở , hen phế quản.
– Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
– Thuốc có thể gây ngủ gà , chóng mặt , hoa mắt , nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc
-Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
– Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi ( > 60 tuổi ) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin
– Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng clorpheniramin cho các bệnh nhân này , nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.
– Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì ( trừ bệnh coeliac ) không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ cho con bú: không có bằng chứng khẳng định clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 được tìm thấy trong sữa vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
9. Tương tác với các thuốc khác
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
– Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
– Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
-Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
– Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
– Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận , hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
– Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
– Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị Co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
11. Bảo quản
Đánh giá
Các sản phẩm cùng nhóm
cần cải thiện cân nặng, người suy dinh dưỡng
người có hệ tiêu hóa kém, người bổ sung vitamin và khoáng chất Không thích hợp đối tượng không dung nạp sữa bò, dị ứng lase
Khuyến cáo: Có thể dùng được cho người tìm mạch, huyết áp
750.000 ₫ 550.000 ₫
Rửa mắt trong các trường hợp:
Mỏi mắt, ngứa mắt, khô rát mắt.
Bụi bẩn, rỉ mắt, đau mắt.
30.000 ₫
điều trị tại chỗ cho các bệnh nhiễm trùng bên ngoài mắt (viêm kết mạc và giác mạc) ở người lớn và trẻ em do vi khuẩn nhạy cảm với ofloxacin gây ra.
9.000 ₫
– Làm sạch, làm thơm bộ phận sinh dục ngoài với hương thơm tự nhiên. Giúp khử mùi hôi khó chịu, mang lại sự tự tin, thoải mái cho nữ giới với hương thơm tự nhiên.
– Sản phẩm có độ pH cân bằng.
245.000 ₫
TP BVSK NMN+ Biotech với công thức độc đáo kết hợp các thành phần chất lượng cao được nghiên cứu độc quyền và cấp chứng nhận từ các cơ quan uy tín mang đến hiệu quả: nâng cao NAD+ tự nhiên trong cơ thể, kích hoạt gene trường sinh, nâng cao miễn dịch. Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh liên quan đến lão hóa như thoái hóa thần kinh, ngăn ngừa thiếu máu cục bộ, sửa chữa DNA hư tổn, hạn chế nguy cơ huyết áp, tiểu đường, tiêu hóa, tim mạch và chống lão hóa cấp độ tế bào, cải thiện sự trẻ trung cho toàn bộ cơ thể.
6.880.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.