Dorocardyl 40mg – Trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.
Mô tả tóm tắt
Đơn vị: Lọ/100viên.
– Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim.
209.091 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc tác dụng lên não
Pidoncam 1200mg/5ml – Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ và đột quỵ hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao210.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
– Propranolol hydrochloric: 40mg.
– Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, màu Tartrazin, màu Patent blue V, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
Công dụng:
– Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim.
Cách dùng:
Người lớn:
– Tăng huyết áp: Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
– Khởi đầu: 20 – 40mg/lần, 2 lần/ngày, dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu. Tăng dần liều cách nhau từ 3 – 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu. Liều thông thường có hiệu quả: 160 – 480mg hàng ngày. Một số trường hợp phải yêu cầu tới 640mg/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần.
– Liều duy trì là 120 – 240mg/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc.
– Đau thắt ngực: Liều dùng mỗi ngày có thể 80 – 320mg/ngày tùy theo cá thể, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày, với liều này có thể tăng khả năng hoạt động thể lực, giảm biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ. Nếu ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin.
– Loạn nhịp: 10 – 30mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, uống trước khi ăn và trước khi ngủ.
– Nhồi máu cơ tim: không dùng khi có cơn nhồi máu cơ tim cấp, điều trị duy trì với propranolol chỉ nên bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim cấp tính vài ngày. Liều mỗi ngày 180 – 240mg, chia làm nhiều lần, bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim từ 5 – 21 ngày. Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của liều cao hơn 240mg để phòng tránh tử vong do tim.Tuy nhiên cho liều cao hơn có thể là cần thiết để điều trị có hiệu quả khi có bệnh kèm theo như đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp. Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sàng liều dùng propranolol được chia thành 2 – 4 lần/ngày, nhưng các dữ liệu về dược động học và dược lực học cho thấy chia 2 lần/ngày đã đạt được hiệu quả. Thuốc chẹn beta – adrenergic đạt hiệu quả tối ưu nếu uống thuốc liên tục từ 1 – 3 năm sau đột quỵ nếu không có chống chỉ định dùng chẹn beta – adrenergic.
– Để phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 80mg/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần/ngày.
– Đau nửa đầu: Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 80mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều thông thường có hiệu quả là 160 – 240mg/ngày. Có thể tăng liều dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 – 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.
– Run vô căn: phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu: 40mg/lần, 2 lần/ngày.
– Thường đạt hiệu quả tốt với liều 120mg/ngày, đôi khi phải dùng tới 240 – 320mg/ngày.
– Bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái: 20 – 40mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, trước khi ăn và đi ngủ.
– U tế bào ưa crom: Trước phẫu thuật 60mg/ngày, chia nhiều lần, dùng 3 ngày trước phẫu thuật, phối hợp với thuốc chẹn alpha – adrenergic.
– Với khối u không mổ được: Điều trị hỗ trợ dài ngày, 30mg/ngày, chia làm nhiều lần.
– Tăng năng giáp: liều từ 10 – 40mg, ngày uống 3 hoặc 4 lần.
– Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Liều đầu tiên 40mg, ngày 2 lần; liều có thể tăng khi cần, cho tới 160mg, ngày 2 lần.
Trẻ em:
– Tăng huyết áp:
– Trẻ 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 80mg/ngày, tăng liều hàng tuần nếu cần, liều duy trì 160 – 320mg/ngày.
– Dự phòng đau nửa đầu:
– Trẻ 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 20 – 40mg, 2 lần/ngày, liều thông thường 40 – 80mg, 2 lần/ngày, tối đa 2mg/kg (tổng liều tối đa 120mg), 2 lần/ngày.
– Thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
– Điều chỉnh liều ở người suy gan:
– Đối với người bệnh suy gan nặng, liệu pháp propranolol nên được bắt đầu bằng liều thấp: 20mg, 3 lần/ngày.
– Phải theo dõi đều đặn nhịp tim và có biện pháp thích hợp để đánh giá ở người bệnh xơ gan.
Chống chỉ định:
– Quá mẫn với propranolol, các thuốc chẹn beta hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
– Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 – 3, hen phế quản.
– Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
– Bệnh nhược cơ.
– Người bệnh co thắt phế quản do thuốc chẹn beta giao cảm ức chế sự giãn phế quản do catecholamin nội sinh.
– Đau thắt ngực thể prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.
– Không chỉ định propranolol trong trường hợp cấp cứu do tăng huyết áp.
– Ngộ độc cocain và các trường hợp co mạch do cocain.
– Phối hợp với các thioridazin do propranolol làm tăng nồng độ trong máu của thioridazin, làm kéo dài khoảng QT.
Lưu ý:
– Phải ngừng thuốc từ từ, nên dùng thận trọng ở người có dự trữ tim kém, tránh dùng propranolol trong trường hợp suy tim rõ, nhưng có thể dùng khi các dấu hiệu suy tim đã được kiểm soát.
– Do tác dụng làm chậm nhịp tim, nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.
– Ở người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim, không được ngừng thuốc đột ngột. Hoặc ngừng propranolol từ từ, hoặc dùng liều tương đương của một thuốc chẹn beta khác để thay thế.
– Thận trọng ở người bệnh có tiền sử co thắt phế quản không do nguyên nhân dị ứng (như viêm phế quản, tràn khí). Thuốc chẹn beta – adrenergic có tăng cản trở đường thở và tăng co thắt phế quản, đặc biệt ở người bệnh có tiền sử dị ứng. Co thắt phế quản có thể điều trị bằng tiêm tĩnh mạch aminophylin, isoproterenol. Có thể tiêm tĩnh mạch atropin nếu người bệnh không đáp ứng với hai thuốc trên hoặc xảy ra nhịp chậm.
– Cẩn thận ở người suy thận hoặc suy gan. Cần phải giảm liều và theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc dài ngày.
– Ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chức năng gan bị suy giảm nặng và có nguy cơ xuất hiện bệnh não – gan.
– Cần thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
209.091 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.