Dung dịch tiêm Magnesi Sulfat Kabi 15% điều trị loạn nhịp dạng xoắn, dự phòng và điều trị sản giật (10 ống x 10ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa:
Magnesium sulfate 150 mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng
Thuốc Magnesi Sulfat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị ngừng tim do xoắn đỉnh (TdP).
Điều trị hạ kali cấp tinh liên quan đến hạ magnesi huyết.
Bổ sung magnesi trong quá trình tái cân bằng các chất điện giải.
Bổ sung magnesi trong chế độ nuôi ăn qua đường tĩnh mạch.
Phòng và điều trị sản giật.
Dược lực học
Magnesi là một cation chiếm phần lớn trong dịch ngoại bào và đồng thời là một chất điện giải thiết yếu cho cơ thể. Nó là yếu tố quan trọng tham gia vào hoạt động của nhiều hệ thống Enzym, liên quan đến các chất dẫn truyền thần kinh và tham gia vào kích thích cơ bắp.
Thuốc còn có tác dụng ức chế thần kinh trung ương và có thể gây giãn mạch.
Tăng lượng Magnesi trong máu có thể dẫn đến những biến đổi sau đây: kéo dài khoảng QT, PR, QRS.
Dược động học
Khi được tiêm tĩnh mạch, thuốc được hấp thu nhanh và có tác dụng ngay lập tức, và thời gian tác dụng kéo dài trong 30 phút.
Khoảng 25-30 % thuốc được liên kết với Protein huyết tương.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Trên bệnh nhân suy thận, có thể gây nên tình trạng tích lũy Magnesi.
Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Cách dùng
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch chậm.
Truyền tĩnh mạch, pha loãng trong dung dịch glucose hoặc nước muối.
Liều dùng:
Điều trị ngừng tim do xoắn đỉnh (TdP)
Tiêm liều nạp đường tĩnh mạch 8 mmol cation magnesi tức là tiêm tĩnh mạch chậm 2 g magnesi sulfat, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục từ 0,012 đến 0,08 mmol cation magnesi/phút tức là từ 3 đến 20 mg/phút magnesi sulfat.
Điều trị hạ kali cấp tỉnh liên quan đến hạ magnesi huyết
Truyền tĩnh mạch từ 24 đến 32 mmol cation magnesi tức là từ 6 đến 8 g magnesi sulfat24 giờ. Việc bổ sung kali phải được thực hiện bằng bộ truyền khác với magnesi.
Ngừng điều trị khi nồng độ magnesi đạt mức bình thường.
Bổ sung magnesi trong quá trình tái cân bằng các chất điện giải và trong nuôi ăn qua đường tĩnh mạch
Truyền tĩnh mạch 6 – 8 mmol cation magnesi trong 24 giờ, tức là 1,5 g den 2 g magnesi sulfat.
Ở trẻ em, liều thông thường là 0,1 đến 0,3 mmol/kg cation magnesi, tức là 25 – 75 mg/kg magnesi sulfat trong 24 giờ.
Phòng và điều trị sản giật
Để ngăn ngừa sản giật hoặc điều trị khi xuất hiện phản ứng này, truyền tĩnh mạch 16 mmol cation magnesi tức là 4 g magnesi sulfat trong 20 đến 30 phút.
Trong trường hợp sản giật vẫn còn tiếp diễn, truyền tĩnh mạch thêm 16 mmol cation magnesi tức là 4.9 magnesi sulfat mà không vượt quá liều tích lũy tối đa 32 mmol cation magnesi tức là 8 g magnesi sulfat trong suốt giờ điều trị đầu tiên.
Sau đó, truyền liên tục từ 8 đến 12 mmol cation magnesi tức là từ tương đương 2 – 3g magnesi sulfat heptahydrat mỗi giờ, trong 24 giờ tiếp theo.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sĩ.
Bệnh nhân suy thận: Cần phải giảm liều thích hợp.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều magnesi sulfat được biểu hiện bằng suy nhược cơ bắp, hạ huyết áp, điện tâm đồ thay đổi, buồn ngủ, nhầm lẫn.
Nồng độ trong huyết tương magnesi sulfat bắt đầu quá liều là 4mEq/l, phản xạ gân sâu, giảm và có thể vắng mặt ở mức gần 10mEq/l. Ở mức 12 đến 15mEq/l, tê liệt hô hấp có thể là một mối nguy hiểm tiềm năng.
Có thể đối kháng hiệu ứng đường hô hấp bằng cách tiêm tĩnh mạch các muối calci.
Trước khi bắt đầu mỗi liều tiêm, tần số hô hấp nên có ít nhất 1 lần một phút và chức năng thận nên được kiểm tra đầy đủ. Trong trường hợp quá liều, hỗ trợ thông khí phải được tiến hành cho đến khi tiêm tĩnh mạch calci.
Thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo có thể được yêu cầu nếu quá liều magnesi sulfat ở mức độ nặng. Quá liều magnesi sulfat gây ức chế thần kinh trung ương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc magnesi Sulfat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Phản ứng bất lợi chủ yếu liên quan đến nồng độ magnesi huyết tương cao bao gồm đỏ bừng, ra mồ hôi, hạ huyết áp, suy tuần hoàn, ức chế tim và hệ thần kinh trung ương. Ức chế hô hấp hầu hết là các hiệu ứng đe dọa tính mạng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Điều trị tăng magnesi thể nhẹ thường hạn chế hấp thu magnesi.
Thể nghiêm trọng, thông khí và hỗ trợ tuần hoàn.
Tiêm tĩnh mạch chậm 10 – 20ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên tim mạch và hô hấp.
Nếu chức năng thận là bình thường đẩy nhanh sự thải trừ magnesi nên được thực hiện bằng cách sử dụng thuốc lợi tiểu furosemid.
Thẩm tách máu là cần thiết để loại bỏ magnesi ở những bệnh nhân suy thận hoặc ở những bệnh nhân mà các giải pháp khác không hiệu quả.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định :
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
Quá mẫn với magnesi sulfat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh lý não gan, suy gan hoặc suy thận.
Nên tránh tiêm magnesi sulfat ở những bệnh nhân bị block tim.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng muối magnesi cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Cần phải giảm liều thích hợp.
Cần thận trọng khi tiêm magnesi cho những người bị nhược cơ, đề ngăn ngừa sự trầm trọng của tình trạng này hoặc con nhược cơ cấp. Cần đánh giá lợi ích nguy cơ ở từng bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Không nên sử dụng magnesi sulfat cho bệnh nhân hôn mê gan nếu
có nguy cơ bị suy thận.
Cần theo dõi nồng độ calci huyết thanh thường xuyên ở những bệnh nhân dùng magnesi sulfat.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin vì chưa tìm thấy nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Tính an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vẫn chưa được thiết lập, tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp khi bệnh nhân bị sản giật có thể đe dọa đến tính mạng của cả mẹ và bé, magnesi sulfat có thể được sử dụng để giảm tình trạng này.
Không khuyến cáo sử dụng mignesi sulfat trong thời gian mang thai hoặc thời kỳ cho con bù trừ khi thật cần thiết và phải được sự giám sát của cán bộ y tế.
Magnesi qua được hàng rào nhau thai. Khi sử dụng ở phụ nữ mang thai, nên theo dõi nhịp tim của thai nhà và nên tránh sử dụng trong vòng 2 giờ khi sinh.
Các đối tượng đặc biệt khác (người già, trẻ em, dị ứng)
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Thuốc Magnesi Sulfat có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Tiêm magnesi sulfat ảnh hưởng đến sự cạnh tranh và ức chế khử cực thần kinh cơ.
Ức chế thần kinh cơ của tiệm magnesi sulfat và kháng sinh aminoglycosid có thể được tăng lên.
Tương tự như vậy, tiêm magnesi sulfat và nifedipin đã được báo cáo là làm tăng tác dụng.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc Magnesi Sulfat không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc Magnesi Sulfat?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.