Esomeprazol Stada 40 mg – Điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản. hộp 28 viên
Mô tả tóm tắt
Đơn vị: Viên
– Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
176.000 ₫
Tham khảo thêm ở Nhà bán hàng khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần:
– Mỗi viên nang Esomeprazol STADA® 40 mg chứa esomeprazol 40 mg.
(Dưới dạng esomeprazol (magnesi dihydrat) vi hạt 22%)
Chỉ định:
Esomeprazole 40mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
– Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng – Liều dùng:
Người lớn:
– Thuốc được chỉ định cho các trường hợp:
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và
– Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
– Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
– Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
– Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày –thực quản (GERD).
Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
– Liều lượng – Cách dùng.
– Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
– Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần.
– Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
– Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.
– Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.
Chống chỉ định:
– Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Tương tác thuốc:
– Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Tác dụng phụ:
– Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
– Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón. Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng. Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
– Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: nữ hoá tuyến vú. Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hoá; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
– Gan: tăng men gan, bênh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
– Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
– Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
– Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.
Thận trọng:
– Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.
Hạn dùng:
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
176.000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.