Hỗn dịch nhỏ mắt Simbrinza làm giảm áp lực nội nhãn (Chai 5ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thành phần hoạt chất:
– Mỗi ml chứa Brinzolamid 10mg và Brimonidin tartrat 2mg (tương đương với Brimonidin 1.3mg)
– Mỗi lọ 5ml chứa Brinzolamid 50mg và Brimonidin tartrat 10mg (tương đương với Brimonidin 6.5mg)
Thành phần tá dược:
– Chất bảo quản: Benzalkonium clorid (0.03 mg/ml)
– Propylen glycol, carbomer 974P, acid boric, mannitol, natri clorid, tyloxapol, acid hydrocloric và/ hoặc natri hydroxyd (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
Công dụng
Chỉ định
Giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glaucom góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc nhân khoa. Thuốc chống glôcôm và co đồng tử.
Mã ATC: S01EC54
Cơ chế tác dụng
SIMBRINZA chứa hai thành phần hoạt chất: brinzolamid và brimonidin tartrat. Hai thành phần này làm hạ nhãn áp (IOP) ở bệnh nhân glôcôm góc mở và tăng nhãn áp (OHT) bằng cách ức chế hình thành thể dịch từ quá trình hình thành thể dịch ở thể mi trong mắt. Mặc dù cả brinzolamid và brimonidin làm hạ nhãn áp bằng cách ức chế hình thành thể dịch, cơ chế tác dụng của chúng là khác nhau.
Brinzolamid ức chế enzym carbonic anhydrase (CA-II) trong biểu mô thể mi làm giảm sự hình thành các ion bicarbonat với việc giảm natri và vận chuyển thể dịch qua biểu mô thể mi, dẫn đến làm giảm sự hình thành thể dịch. Brimonidin, chất chủ vận alpha-2 adrenergic, ức chế enzym adenylyl cyclase và ức chế sự hình thành phụ thuộc CAMP của thủy dịch. Hơn nữa, dùng brimonidin có thể dẫn đến tăng lưu lượng chảy thoát qua mạc thể.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi nhỏ mắt, Brinzolamid được hấp thu qua giác mạc. Hoạt chất này được hấp thu vào tuần hoàn chung, thuốc liên kết mạnh với carbonic anhydrase hồng cầu. Nồng độ thuốc ở trong huyết tương rất thấp. Thời gian bán hủy trong máu kéo dài (>100 ngày) do thuốc liên kết với carbonic anhydrase hồng cầu.
Brimonidin được hấp thu nhanh sau khi dùng tại chỗ.
Phân bố
Brinzolamid liên kết vừa phải với protein huyết tương, khoảng 60%.
Brimonidin có ái lực với các mô sắc tố mắt, đặc biệt ở thể mi – mống mắt do sự gắn kết với melanin.
Chuyển hóa
Brinzolamid được chuyển hóa bởi isozym cytochrom P450 tại gan, đặc biệt CYP3A4, CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9. Chất chuyển hóa chính là N-desethylbrinzolamide, sau đó là chất chuyển hóa N-desmethoxypropyl, O-desmethyl và dẫn chất acid N-propionic được hình thành thông qua quá trình oxy hóa nhánh N-propyl của O-desmethyl brinzolamid.
Brimonidin được chuyển hóa mạnh bởi enzym aldehyde oxidase gan tạo thành các chất chuyển hóa chính 2-oxobrimonidin, 3-oxobrimonidin, 2,3-dioxobrimonidin. Ngoài ra, còn xảy ra quá trình oxy hóa tách vòng imidazolin tạo thành 5-bromo-6-guanidinoquinoxalin.
Thải trừ
Brinzolamid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dạng không biến đổi. Trên người, brinzolamid và N-desethylbrinzolamid ở trong nước tiểu chiếm khoảng 60% và 6% liều dùng.
Brimonidin tartrat được thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dạng các chất chuyển hóa.
Sự tuyến tính/không tuyến tính
Dược động học của brinzolamid liên quan không tuyến tính do thuốc liên kết mạnh và có thể gắn bão hòa carbonic anhydrase trong tuần hoàn chung và nhiều mô khác. Ngược lại, brimonidin lại có dược động học tuyến tính ở trong khoảng liều điều trị trên lâm sàng.
Cách dùng
Cách dùng:
Chỉ sử dụng để nhỏ mắt.
Cần đóng chặt lọ sau khi sử dụng xong.
Không nên nhỏ quá 1 giọt vào mắt đang bị bệnh 2 lần / ngày.
Bệnh nhân cần lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng, để cho hỗn dịch được phân tán đều.
Cần thận trọng không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mi mắt hoặc vùng xung quanh nhằm tránh sự nhiễm khuẩn thuốc.
Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong 2 phút giúp làm giảm hấp thu toàn thân. Nhằm giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân đồng thời tăng tác dụng tại chỗ.
Có thể sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt tại chỗ khác để tăng tác dụng làm giảm áp lực nội nhãn. Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt thì các loại thuốc này phải sử dụng cách nhau ít nhất 5 phút.
Liều dùng:
Sử dụng cho người lớn (gồm cả người cao tuổi):
Liều được khuyến cáo là 1 giọt thuốc nhỏ mắt Simbrinza vào mắt bị bệnh 2 lần/ngày.
Suy gan và/hoặc suy thận:
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 2-17 tuổi chưa được thiết lập.
Không được dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: hạ huyết áp, suy nhược, lơ mơ, buồn ngủ, nôn, nhịp tim chậm, co đồng tử, loạn nhịp tim,ngưng thở, hạ thân nhiệt, giảm trương lực, suy hô hấp và co giật.
Cách xử trí: cần nhập viện để được chăm sóc đặc biệt và có thể đặt nội khí quản nếu được chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bỏ lỡ một liều thì tiếp tục dùng liều kế tiếp như kế hoạch.
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo quy ước sau: phổ biến (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) và chưa biết (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Phân loại hệ cơ quan Các phản ứng bất lợi
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Ít gặp: Viêm mũi họng, viêm họng, viêm xoang
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Ít gặp: Giảm hồng cầu, clo máu tăng
Rối loạn hệ miễn dịch Ít gặp: Quá mẫn
Rối loạn tâm thần Ít gặp: Thờ ơ, trầm cảm, tâm trạng chán nản, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục
Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vị giác
Ít gặp: Đau đầu, rối loạn chức năng vận động, mất trí nhớ
Rất hiếm gặp: Ngất
Rối loạn thị giác Thường gặp: Dị ứng mắt, viêm giác mạc, đau mắt, khó chịu ở mắt
Ít gặp: Mòn giác mạc, phù giác mạc, viêm bờ mi, lắng cặn ở giác mạc
Rối loạn tai và mê đạo Ít gặp: Chóng mặt, ù tai
Rối loạn tim Ít gặp: Suy hô hấp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim bất thường, chậm nhịp tim,..
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Ít gặp: khó thở, phế quản quá mẫn, đau họng hầu, ho, chảy máu cam, tắc nghẽn đường hô hấp trên, chảy nước mũi,..
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp: Khô miệng
Ít gặp: Khó tiêu, viêm thực quản, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng nhu động ruột, đầy hơi
Rối loạn gan mật Chưa rõ: Xét nghiệm chức năng gan bất thường
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, nổi bề đay, ban đỏ, phát ban mụn nhỏ ở da, ngứa toàn thân, rụng tóc, căng da
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Ít gặp: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ
Chưa rõ: Đau khớp, đau đầu chi
Rối loạn thận và tiết niệu Ít gặp: Đau thận
Chưa rõ: Đa niệu
Rối loạn hệ sinh sản và lồng ngực Ít gặp: Rối loạn chức năng cương dương
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong mục Thành phần tá dược hoặc với các sulphonamid
– Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO)
– Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin)
– Bệnh nhân suy thận nặng
– Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu.
– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc này không được sử dụng qua đường tiêm. Bệnh nhân cần được hướng dẫn không nuốt SIMBRINZA.
Tác dụng trên mắt
SIMBRINZA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân glôcôm góc hẹp và không khuyến cáo sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này.
Vai trò có thể có của brinzolamid trên nội mô giác mạc chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân có giác mạc bị tổn thương (đặc biệt ở bệnh nhân có số tế bào nội mô thấp). Đặc biệt, bệnh nhân đeo kính áp tròng chưa được nghiên cứu, khuyến cáo theo dõi cẩn thận các bệnh nhân này khi dùng brinzolamid vì chất ức chế carbonic anhydrase có thể ảnh hưởng đến quá trình hydrat hóa giác mạc và đeo kính áp tròng có thể làm tăng nguy cơ bệnh giác mạc. Khuyến cáo theo dõi cẩn thận bệnh nhân có giác mạc bị tổn thương như bệnh nhân đái tháo đường hoặc loạn dưỡng giác mạc. SIMBRINZA có thể được sử dụng trong khi đeo kính áp tròng với giám sát cần thận (xem ở dưới mục “”Benzalkonium clorid””).
Brimonidin tartrat có thể gây phản ứng dị ứng ở mắt. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngừng điều trị.
Phản ứng quá mẫn chậm ở mắt đã được ghi nhận với brimonidin tartrat với một số báo cáo liên quan đến tăng áp lực nội nhãn.
Tác dụng tiềm tàng sau khi ngừng điều trị với SIMBRINZA chưa được nghiên cứu. Trong khi thời gian tác dụng giảm áp lực nội nhãn của SIMBRINZA chưa được nghiên cứu, tác dụng giảm áp lực nội nhân của brinzolamid dự kiến kéo dài 5-7 ngày. Tác dụng giảm áp lực nội nhân của brimonidin có thể kéo dài hơn.
Tác dụng toàn thân
SIMBRINZA có chứa brinzolamid, một chất ức chế sulphonamid của carbonic anhydrase và mặc
dù được dùng tại chỗ nhưng thuốc được hấp thu toàn thân. Các loại phản ứng bất lợi tương tự có
liên quan đến sulphonamid có thể xảy ra với đường dùng tại chỗ. Nếu xuất hiện các dấu hiệu phản
ứng nghiêm trọng hoặc quá mẫn, nên ngừng sử dụng thuốc này.
Rối loạn tim
Sau khi dùng SIMBRINZA, sự giảm huyết áp nhẹ được quan sát ở một vài bệnh nhân.. Nên thận trọng khi dùng SIMBRINZA đồng thời với các thuốc khác như thuốc hạ huyết áp và/hoặc các glycosid tim hoặc trên bệnh nhân có các rối loạn tim mạch nặng hoặc không ổn định và không kiểm soát được
Nên thận trọng khi sử dụng SIMBRINZA cho bệnh nhân bị trầm cảm, thiểu máu não hoặc mạch vành, hội chứng Raynaud, hạ huyết áp thể đứng hoặc viêm thuyên tắc mạch máu
Rối loạn cân bằng acid-base
Rối loạn cân bằng acid-base đã được ghi nhận với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống. SIMBRINZA có chứa brinzolamid, một chất ức chế carbonic anhydrase, mặc dù dùng tại chỗ nhưng được hấp thu toàn thân. Các phản ứng bất lợi của các thuốc ức chế carbonic đường uống (như rối loạn cân bằng acid-base) có thể xuất hiện khi dùng tại chỗ
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có nguy cơ suy thận do nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra. Chống chỉ định dùng SIMBRINZA cho bệnh nhân suy thận nặng
Suy gan
SIMBRINZA chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan; nên thận trọng khi điều trị cho các bệnh nhân này
Sự tỉnh táo
Các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc đòi hỏi sự phối hợp giữa các bộ phận của cơ thể ở bệnh nhân cao tuổi. Thuốc nhỏ mắt SIMBRINZA được hấp thu toàn thân và do đó ảnh hưởng này có thể xuất hiện khi dùng tại chỗ
Benzalkonium clorid
SIMBRINZA có chứa benzalkonium clorid có thể gây kích ứng mắt và đã được biết có thể làm đổi màu kính áp tròng mềm. Tránh để thuốc tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Bệnh nhân cần được hướng dẫn tháo bỏ kính áp tròng trước khi dùng SIMBRINZA và đợi ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.
Benzalkonium clorid đã được ghi nhận gây viêm giác mạc chấm và/hoặc gây loét giác mạc. Cần theo dõi chặt khi sử dụng thuốc thường xuyên hoặc kéo dài.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của SIMBRIZA trên trẻ em và trẻ vị thành niên từ 2 đến 17 tuổi chưa được thiết lập. Các triệu chứng quá liều brimonidin (bao gồm mất ý thức, hạ huyết áp, giảm trương lực, chậm nhịp tim, hạ thân nhiệt, tím tái và khó thở) đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dùng thuốc nhỏ mắt brimonidin, một phần trong điều trị bệnh tăng nhãn áp bẩm sinh. Do đó chống chỉ định dùng SIMBRINZA cho trẻ em dưới 2 tuổi
Điều trị cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên (đặc biệt trong khoảng từ 2-7 tuổi và/hoặc cân nặng < 20 kg) không được khuyến cáo vì liên quan đến tác dụng ngoại ý trên thần kinh trung ương
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
SIMBRINZA ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
SIMBRINZA có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và/hoặc buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhìn mờ tạm thời hoặc các rối loạn thị lực khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu nhìn mờ xuất hiện sau khi nhỏ thuốc, bệnh nhân cần phải đợi đến khi nhìn rõ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống có thể làm giảm khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc cần sự phối hợp giữa các bộ phận trong cơ thể ở người cao tuổi
Thời kỳ mang thai
Không có hoặc có rất ít các dữ liệu về sử dụng SIMBRINZA cho phụ nữ có thai. Brinzolamid gây dị tật thai trên chuột cống nhưng không gây dị tật ở thỏ sau khi dùng đường toàn thân. Các nghiên cứu trên động vật với brimonidin đường uống không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp đến độc tính sinh sản. Trong các nghiên cứu trên động vật, brimonidin qua được hàng rào nhau thai và đi vào tuần hoàn của thai nhi với mức độ hạn chế.
Không khuyến cáo sử dụng SIMBRINZA trong thời kỳ có thai và cho phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ liệu SIMBRINZA dùng tại chỗ có bài tiết vào sữa người hay không. Các dữ liệu dược lực học/độc tính trong các nghiên cứu trên động vật cho thấy sau khi dùng đường uống, nồng độ tối thiểu của brinzolamid đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Brimonidin dùng đường uống được bài tiết vào sữa mẹ.
Không nên sử dụng SIMBRINZA cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản
Dữ liệu nghiên cứu phi lâm sàng không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào của brinzolamid đến khả năng sinh sản. Không có dữ liệu đánh giá ảnh hưởng của SIMBRINZA dùng tại chỗ đến khả năng sinh sản ở người.
Tương tác thuốc
Không có nghiên cứu tương tác thuốc đặc hiệu được thực hiện với SIMBRINZA.
Chống chỉ định dùng SIMBRINZA cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase và bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin). Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm giảm đáp ứng hạ nhãn áp của SIMBRINZA.
Nên thận trọng do khả năng tác dụng cộng hợp hoặc tác dụng tăng cường ức chế thần kinh trung ương (như rượu, các barbiturat, dẫn chất thuốc phiện, thuốc an thần hoặc thuốc gây mê).
Không có các dữ liệu về nồng độ các catecholamin trong tuần hoàn sau khi dùng SIMBRINZA. Tuy nhiên, bệnh nhân dùng các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa và hấp thu các amin trong tuần hoàn (như chlorpromazin, methylphenidat, reserpin, các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin- noradrenalin) cần thận trọng.
Nhóm chất chủ vận a-adrenergic (như brimonidin tartrat) có thể làm giảm nhịp tim và huyết áp. Huyết áp giảm nhẹ đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sau khi dùng SIMBRINZA. Thận trọng khi sử dụng các thuốc như thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc các glycosid tim đồng thời với SIMBRINZA.
Cần thận trọng khi bắt đầu (hoặc thay đổi liều) thuốc dùng đồng thời có tác dụng toàn thân (không phân biệt dạng bào chế) có thể tương tác với chất chủ vận a-adrenergic hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc này như hiệp đồng hoặc đối kháng với thụ thể adrenergic (như isoprenalin, prazosin).
Brinzolamid là một chất ức chế carbonic anhydrase mặc dù dùng tại chỗ nhưng được hấp thu toàn thân. Rối loạn cân bằng acid-base đã được ghi nhận với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống. Cần cân nhắc đến khả năng tương tác ở bệnh nhân dùng SIMBRINZA.
Có khả năng có tác dụng hiệp đồng trên tác dụng toàn thân đã được biết của chất ức chế carbonic anhydrase ở bệnh nhân dùng một thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống và brinzolamid dùng tại chỗ. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời SIMBRINZA với các thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống.
Các isozym cytochrom P-450 tham gia vào quá trình chuyển hóa brinzolamid bao gồm CYP3A4 (enzym chính), CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8 và CYP2C9. Dự kiến các thuốc ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, clotrimazol, ritonavir và troleandomycin sẽ ức chế quá trình chuyển hóa của brinzolamid thông qua CYP3A4. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4. Tuy nhiên, không có sự tích lũy brinzolamid do thải trừ qua thận là con đường thải trừ chính. Brinzolamid không ức chế các isozym cytochrom P-450.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°