Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

LOPRADIUM ( Loperamid ) 2mg hộp 100 viên – Thuốc điều trị tiêu chảy

Mô tả tóm tắt

**LOPRADIUM** chứa loperamide hydrochloride 2mg và các tá dược như Aerosil, tinh bột mì, acid benzoic, và magnesi stearat. Được sử dụng để điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính, cần kèm theo bù nước và chất điện giải. Liều dùng cho người lớn: 4mg khởi đầu, sau đó 2mg mỗi lần đi ngoài. Liều tối đa 16mg/ngày. Đối với trẻ em, liều lượng cụ thể cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thương hiệu:
Giá bán:

410 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

1. Thành phần của LOPRADIUM

Loperamid hydrochlorid: 2mg
Tá dược: Aerosil, Tinh bột mì, Acid benzoic, Magnesi stearat.

2. Công dụng của LOPRADIUM

– Điều trị bằng Loperamid nên được đi kèm với việc bù nước và chất điện giải.
– Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của LOPRADIUM

Tiêu chảy cấp tính:
– Người lớn:
Liều khởi đầu: 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg. Tối đa trong 5 ngày.
Liều thông thường: 6 – 8 mg/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày.
– Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong tiêu chảy cấp tính.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
Hoặc:
– Trẻ em từ 6 – 8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
– Trẻ em từ 8 – 12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: uống 1mg /10kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
Tiêu chảy mạn tính:
– Người lớn:
Liều khởi đầu: uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm tiêu chảy.
Liều duy trì: uống 4 – 8 mg/ngày, chia thành liều nhỏ (2 lần). Liều tối đa 16 mg/ngày. Nếu tình trạng bệnh không tiến triển với liều 16mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, không nên tiếp tục dùng thuốc.
– Trẻ em: liều lượng chưa được xác định.

4. Chống chỉ định khi dùng LOPRADIUM

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
– Tổn thương gan.
– Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc.
– Hội chứng lỵ.
– Bụng trướng.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Phụ nữ mang thai.

5. Thận trọng khi dùng LOPRADIUM

– Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
– Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
– Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể.
– Theo dõi trướng bụng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đủ các nghiên cứu chứng minh tính an toàn trên phụ nữ có thai, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú: vì loperamid tiết qua sữa mẹ rất ít, có thể dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nhưng với liều thấp.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện tác dụng không mong muốn: nhức đầu, chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
– Ít gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, chướng bụng, khô miệng.
– Hiếm gặp: tắc ruột do liệt, dị ứng.
Thông báo Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.

10. Dược lý

Dược lực học
Loperamid là một dạng opiat tổng hợp được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có thể liên quan đến sự giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.

Dược động học
– Khoảng 40% liều uống Loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
– Khoảng 97% thuốc liên kết với protein huyết tương.
– Thuốc được chuyển hóa qua gan thành dạng không hoạt tính (trên 50%). Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 – 14 giờ. Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp.
– Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30% – 40%).

11. Quá liều và xử trí quá liều

– Quá liều: triệu chứng suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích thích đường tiêu hoá, buồn nôn, nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg Loperamid.
– Xử trí: rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.

12. Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

LOPRADIUM ( Loperamid ) 2mg hộp 100 viên – Thuốc điều trị tiêu chảy

Thương hiệu:

Giá bán:

410 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “LOPRADIUM ( Loperamid ) 2mg hộp 100 viên – Thuốc điều trị tiêu chảy”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *