Thuốc Alexan 500MG/10ML hỗ trợ điều trị bệnh bạch cầu (Hộp 1 lọ)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Alexan 500MG/10ML hỗ trợ điều trị bệnh bạch cầu (Hộp 1 lọ)
Thành phần
Thông tin thành phần: Cytarabine: 500mg/10ml
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Alexan 500mg được chỉ định dùng cho người mắc các bệnh về bạch cầu như:
Bạch cầu dòng hạt cấp.
Bạch cầu nguyên Lymphô bào cấp.
Bạch cầu nguyên tuỷ bào cấp.
U Lymphô bào thể lan toả.
Bạch cầu dòng hạt cấp kháng trị.
Bạch cầu nguyên tuỷ bào mạn chuyển cấp.
Chuyển dạng tiền bạch cầu.
U Lymphô không Hodgkin kháng trị.
Và một số bệnh khác theo chỉ định điều trị của bác sĩ.
Dược lực học
Cytarabin (Ara-C), chất tương tự desoxycytosin nucleosid là một chất chống chuyển hoá. Cytarabin có tác dụng hoá trị liệu chống ung thư thông qua cơ chế đặc hiệu với pha S của quá trình phân chia tế bào hoạt động ( không có tác dụng trên pha nghỉ ) và ức chế tổng hợp DNA kèm theo tác dụng kìm hãm hoặc diệt tế bào ung thư. Thuốc có tác dụng rất ít trên RNA và quá trình tổng hợp protein. Không thấy có hiện tượng kháng chéo giữa Cytarabin và các thuốc chống ung thư khác. Cytarabin liều cao được dùng để điều trị bệnh bạch cầu khi dùng liều bình thường đã có tình trạng kháng thuốc tương đối.
Dược động học
Hấp thu:
Có thể đạt được mức độ tương đối hằng định trong huyết tương sau khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp Cytarabine,
Biến đổi sinh học:
Cytarabine nhanh chóng bị khử amin bởi cytidine deaminase thành uracil arabinoside (1-b-D-arabinofuranosyluracil) không hoạt động.
Phân phối:
Với nồng độ điều trị đạt được trong huyết tương là 0,005-1,0mg/l; 13,3% cytarabine trong huyết tương kết hợp với protein. Tỷ lệ thuốc kết hợp không lệ thuộc vào nồng độ trong giới hạn điều trị của thuốc.
Thực nghiệm với liều 2 hay 3g/cm2 bằng đường tĩnh mạch mỗi 12 giờ cho thấy thuốc đi vào hệ thần kinh trung ương một lượng lớn, sự phân cytarabine trong màn cứng, đi qua màng nhện và có thể cả nhu mô não tốt hơn dùng liều chuẩn tiêm trong vỏ. Trên bệnh nhân dùng liều chuẩn liên tục bằng đường tiêm dưới da và truyền tĩnh mạch, nồng độ thuốc trong dịch não tủy không đổi theo nhịp độ truyền.
Biến đổi sinh học:
Cytarabine được chuyển hóa bởi deoxycytidine kinase và những nucleotide kinase khác thành nucleotide triphosphate, một chất có tác dụng ức chế DNA polymerase. Cytarabine được hoàn nguyên dạng hoạt động bằng sự phosphoryl hóa trong nguyên bào leukemia và tủy xương bình thường. Cytarabine nhanh chóng bị khử amin bởi cytidine deaminase thành thành uracil arabinoside (1-b-D-arabinofuranosyluracil) không hoạt động. Quá trình này xảy ra chủ yếu ở gan, còn có trong máu và những mô khác ở mức độ ít hơn. Dường như sự cân đối giữa nồng độ kinase và deaminase là yếu tố quan trọng xác định tính nhạy cảm hay đề kháng của tế bào đối với cytarabine.
Bài tiết:
Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh Cytarabine, thuốc được đào thải khỏi huyết tương theo hai pha. Ðầu tiên là pha phân phối có thời gian bán hủy khoảng 10 phút, sau đó là pha thải trừ có thời gian bán hủy từ 1 đến 3 giờ.
Trong 24 giờ khoảng 80% chất phóng xạ có thể tìm thấy lại trong nước tiểu, trong đó 1-beta-D-arabinofuranosyluracil chiếm gần 90%.
Cách dùng
Thuốc không được dùng đường uống, chỉ dùng để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Việc tiêm và truyền phải được thực hiện bởi bác sĩ hoặc các nhân viên y tế có chuyên môn. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc.
Nếu trong quá trình dùng thuốc có bất kì bất thường nào, hoặc xuất hiện các triệu chứng như sốt, ớn lạnh, phải thông báo ngay cho bác sĩ, sau đó ngừng truyền đến khi các triệu chứng kia thuyên giảm mới tiếp tục dùng lại.
Liều dùng
Làm thuyên giảm trong bệnh bạch cầu cấp: 100 mg/m2/ngày, truyền IV liên tục x 5 – 10 ngày. Thuyên giảm duy trì 70 – 200 mg/m2/ngày, tiêm IV hoặc SC x 5 ngày mỗi 4 tuần hoặc 1 lần/tuần. U Lymphô bào không Hodgkin người lớn dùng trong đa trị liệu, trẻ em: tùy theo týp bệnh. Liều cao 1 – 3 g/m2 truyền IV trong 1 – 3 giờ, cách quãng 12 giờ x 4 – 6 ngày. Tiêm vào khoang nhện: 5 – 30 mg/m2 1 lần từng 2 – 7 ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Tác dụng phụ
Suy tủy, giảm các dòng tế bào máu. Hội chứng tiết không đủ hormon kháng niệu.
Giảm Ca máu, tăng acid uric máu. Rối loạn TKTW, thị giác, tim, hô hấp, lồng ngực, trung thất, tiêu hóa và gan mật, da và mô dưới da, cơ xương khớp, thận niệu.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Kiểm tra thường xuyên công thức máu, acid uric máu, chức năng thận, TKTW, hô hấp.
Tương tác thuốc
Các thuốc độc tế bào, xạ trị. La-asparaginase. Flucytasine.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Alexan 500mg ở nơi sạch sẽ, khô ráo, không ẩm ướt.
Không bảo quản thuốc trong ngăn đá tủ lạnh.
Nhiệt độ thích hợp để bảo quản thuốc là dưới 25 độ C.
Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.