Thuốc Alvoprel 150mg Điều Trị Tăng Huyết Áp (Hộp 2 Vĩ X 14 Viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Alvoprel 150mg
Thành phần
Irbesartan 150mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Alvoprel 150mg được chỉ định điều trị:
Tăng huyết áp nguyên phát.
Bảo vệ chức năng thận ở những người cao huyết áp kèm theo đái tháo đường loại 2 có chức năng thận suy giảm.
Dược lực học
Irbesartan: Là hoạt chất để điều trị tằng trạng cao huyết áp thuộc nhóm chẹn thụ thể Angiotensin. Ngoài kiểm soát huyết áp, Irbesartan còn được dùng để ức chế quá trình phát triển của bệnh lý tại thận do mắc đái tháo đường cũng như giúp làm giảm mức độ suy tim sung huyết.
Các biện pháp kết hợp Irbesartan với các chất khác để kiểm soát huyết áp được cho là không hiệu quả như liệu pháp đơn lẻ.
Irbesartan khi vào cơ thể sẽ được gắn vào thụ thể AT1 để ngăn chặn angiotensin II giúp làm giãn nở hệ thống cơ trơn mạch máu, từ đó giúp huyết áp hạ xuống do angiotensin II khi gắn vào thụ thể AT1, gây co mạch và bài tiết aldosteron, làm tăng huyết áp.
Dược động học
Hấp thu: Irbesartan hấp thu tốt qua tiêu hóa. Sinh khả dụng của Irbesartan dao động khoảng 60-80%. Tỷ lệ gắn của Irbesartan với protein huyết tương khoảng 96%. Irbesartan đạt nồng độ hấp thu tối đa khoảng 1,5-2 gờ sau khi uống.
Phân bố: Irbesartan có thể tích phân bố khoảng 53-93 lít.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Qua mật, thận và nước tiểu. Irbesartan có nửa đời bán thải khoảng 11-15 giờ.
Cách dùng
Thuốc Alvoprel 150mg dùng đường uống.
Có thể uống thuốc Alvoprel 150mg trong hoặc sau khi ăn.
Uống thuốc Alvoprel 150mg với lượng nước vừa đủ.
Uống thuốc Alvoprel 150mg vào cùng thời điểm giữa các ngày.
Liều dùng
Liều điều trị tăng huyết áp: Ban đầu dùng liều 1 viên/ngày sau đó có thể tăng lên 2 viên/ngày.
Liều điều trị tăng huyết áp kèm theo bị đái tháo đường loại 2 mắc bệnh thận: 2 viên/ngày. Báo bác sĩ để cân nhắc giảm liều trên người cao tuổi, người đang tiến hành thẩm tách máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng thuốc Alvoprel 150mg liều cao, người bệnh có thể bị:
Hạ huyết áp.
Tim đập nhanh.
Đôi khi chậm nhịp tim.
Khi xuất hiện các biểu hiện lạ do dùng thuốc Alvoprel 150mg liều cao thì nên đến bác sĩ để được xử trí sớm.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi Bác sĩ hay Dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Phản ứng quá mẫn: Nổi ban đỏ, mày đay, biểu hiện khó thở.
Tăng Kali máu trên người tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường và kèm theo bệnh thận.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thần kinh: Choáng váng, mệt mỏi.
Hiếm gặp
Tiêu hóa: Tiêu chảy, ợ nóng, khó tiêu.
Tim mạch: Tim đập nhanh.
Ho, mặt đỏ.
Rối loạn tình dục.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Alvoprel 150mg với:
Phụ nữ có thai.
Người dị ứng với thuốc.
Trẻ <18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc Alvoprel 150mg trên:
Người tiêu chảy.
Người hay nôn mửa.
Người mắc bệnh thận.
Người mắc bệnh tim.
Nên theo dõi, kiểm tra nồng độ kali trên bệnh nhân mắc đái tháo đường có kèm theo suy giảm chức năng thận.
Người lái xe, vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc khi có thai, chuẩn bị có thai.
Không dùng thuốc Alvoprel 150mg cho bà mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc Alvoprel 150mg gặp tương tác với:
Thuốc và các sản phẩm có chứa Lithium: Khi dùng cùng thuốc Alvoprel 150mg có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu.
NSAIDS: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc Alvoprel 150mg khi dùng đồng thời.
Thuốc và các sản phẩm bổ sung giữ kali: Khi dùng cùng thuốc Alvoprel 150mg có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.