Thuốc Atilene 2,5mg/5ml Điều Trị Các Triệu Chứng Viêm Mũi, Ngứa, Mề Đay (Hộp 30 ống x 5ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml
Thành phần
Alimemazin tartrat 2,5mg
Công dụng
Chỉ định
Dị ứng hô hấp: sổ mũi, hắt hơi, viêm mũi
Viêm kết mạc và ngoài da như ngứa, mày đay
Nôn thường xuyên ở trẻ em
Mất ngủ ở trẻ em và người lớn
Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là trường hợp khi ho nhiều về đêm và chiều
Trạng thái sảng rượu cấp
Dược lực học
Alimemazin là thuốc kháng histamin, thuộc dẫn chất phenothiazin. Ngoài ra, còn kháng serotonin mạnh. Alimemazin có tác dụng an thần, điều trị ho và nôn.
Alimemazin thuộc nhóm kháng histamin H1, do cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1. Alimemazin có tác dụng đối ngược với hầu hết các tác dụng dược lý của histamin (gồm mày đay, ngứa).
Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi yếu, nhưng khi dùng alimemazin đã thấy một số biểu hiện: khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ, táo bón.
Cơ chế an thần là do Alimemazin ức chế enzyme histamine N – methyltransferase, chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin, tác dụng trên thụ thể serotoninergic.
Chưa rõ về cơ chế chống nôn của Alimemazin. Có giả thiết cho rằng, thuốc ảnh hưởng lên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống và chẹn các thụ thể
Dược động học
Alimemazin hấp thu nhanh chỉ sau khi uống 15 – 20 phút.
Thuốc có tác dụng kéo dài 6 – 8 giờ.
Thời gian bán thải khoảng 3,5 – 4 giờ.
Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 20 – 30%.
Sau 2 ngày, Alimemazin thải trừ 70 – 80% qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxide. Tỉ lệ chất thải trừ và chuyển hóa giảm ở người già.
Cách dùng
Thuốc Atilene được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Liều lượng sử dụng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh và độ tuổi của người bệnh.
Liều dùng
Người lớn: 4 ống/lần x 2 – 3 lần/ngày.
Đối với các trường hợp khó chữa đã áp dụng liều 100mg/ngày.
Người cao tuổi: 4 ống /lần x 1 – 2 lần/ngày.
Trẻ em > 2 tuổi: 1 – 2 ống/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng thuốc quá liều Atilene hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,…
Xử trí:
Nếu bệnh nhân mới xảy ra quá liều trong vòng 6 giờ, nên tiến hành rửa dạ dày ngay cho bệnh nhân. Có thể dùng than hoạt và điều trị hỗ trợ, nâng cao chân người bệnh có thể có ích.
Trong trường hợp nặng, tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để làm tăng thể tích tuần hoàn, lưu ý cần làm ấm các dịch truyền. Nếu dùng dịch truyền không có hiệu quả, có thể dùng các thuốc co cơ như dopamin.
Nếu bệnh nhân vẫn trong trường hợp nguy hiểm, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp (trừ lignocain và các thuốc chống loạn nhịp tác dụng kéo dài).
Trợ hô hấp nếu có ức chế thần kinh trung ương nặng. Điều trị loạn trương lực cơ nặng bằng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch procyclidin 5 – 10mg hoặc orphenadrin 20 – 40mg. Điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam.
Xử trí hội chứng ác tính có thể dùng dantrolen natri và giữ mát cho người bệnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên uống một liều thuốc Atilene, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu.
Tác dụng phụ
Thuốc Atilene có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong và thường gặp có thể kể đến như: Mệt mỏi, Uể oải, Đau đầu, Chóng mặt nhẹ, Khô miệng, Đờm đặc, Buồn ngủ, Táo bón, Rối loạn điều tiết mắt.
Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Atilene mang lại. Khi dùng Atilene vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban,… người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc kháng histamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan và thận, Parkinson, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, u tế bào ưa Crom.
Trường hợp quá liều do dùng barbituric, opiat hay uống nhiều rượu.
Bệnh nhân tiền sử bệnh bạch cầu hạt liên quan đến các phenothiazin.
Bệnh nhân bí tiểu gây ra bởi tình trạng rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Bệnh glaucoma góc đóng.
Trẻ em < 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt, vì vậy cần thận trọng khi dùng Atilene cho người cao tuổi.
Hạ huyết áp thế đứng rất hay gặp ở người cao tuổi khi dùng thuốc này.
Alimemazin có thể làm sai kết quả của các test da thử với các dị nguyên.
Trong quá trình sử dụng Atilene, nếu thấy xuất hiện các phản ứng dị ứng cần ngưng điều trị.
Atilene có thể gây kéo dài khoảng QT.
Hỏi ý kiến của bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào chưa rõ về thuốc.
Bệnh nhân mắc rối loạn không dung nạp Fructose, thiếu hụt enzyme sucrose – isomaltase, rối loạn hấp thu Glucose – galactose không nên sử dụng Atilene, vì trong thành phần công thức thuốc có chứa Sorbitol và sucrose.
Thành phần methyl paraben và propyl paraben có thể gây dị ứng.
Khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Atilene có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và nhau thai, gây tác động xấu đến trẻ (vàng da, các triệu chứng ngoại tháp).
Phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú
Không nên dùng Atilene, Trường hợp bắt buộc phải dùng, mẹ cần ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng Atilene khi bệnh nhân phải tham gia lái xe hoặc làm công việc liên quan đến vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Atilene, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
Một số loại thuốc có thể gây tương tác với Atilene bao gồm:
Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ barbituric tác dụng ức chế thần kinh trung ương mạnh, ức chế hô hấp cũng xảy ra và tăng tác dụng thuốc hạ huyết áp.
Tác dụng kháng cholinergic của thuốc Atilene tăng lên khi phối hợp với những thuốc kháng cholinergic khác dẫn tới say sóng, táo bón
Atilene đối kháng với tác dụng điều trị của levodopa, guanethidin, clonidin, adrenalin
Một số thuốc ngăn chặn sự hấp thu của Atilene như antacid, lithi, thuốc chữa parkinson.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.