Thuốc Be-Stedy 24mg hỗ trợ điều trị chứng chóng mặt, ù tai ( Hộp 100 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Be-Stedy 24mg hỗ trợ điều trị chứng chóng mặt, ù tai ( Hộp 100 viên)
Thành phần
Thông tin thành phần: Betahistine 24mg.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng:
Chóng mặt, hoa mắt, kèm theo buồn nôn.
Nghe khó hoặc mất thính giác.
Ù tai, cảm nhận âm thanh không rõ ràng.
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình.
Dược lực học
Betahistine là một chất chủ vận histamine chuyên biệt, hầu như không có tác dụng tại H2. Nó có tác động tại cơ vòng tiền mao mạch trong động mạch cảnh tại trong, dẫn đến làm giảm áp suất nội dịch.
Dược động học
Hấp thu
Betahistine được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn từ đường tiêu hóa sau khi uống. Tuy nhiên, hấp thụ có thể bị ảnh hưởng bởi việc ăn uống. Do đó, thường khuyến nghị uống Betahistine sau bữa ăn.
Phân bố
Betahistine có khả năng đi qua hàng rào máu-não và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Betahistine có khả năng gắn kết với protein huyết tương, đặc biệt là albumin tuy nhiên khả năng liên kết này rất kém.
Chuyển hóa
Sau khi uống thuốc, nồng độ thuốc trong máu rất thấp. Betahistine chủ yếu trải qua quá trình chuyển hóa trong gan. Nó được chuyển hóa thành các chất chủ yếu là 2-pyridylacetic acid (2-PAA) và 2-pyridyl acetaldehyde (2-PAL). Quá trình chuyển hóa này chủ yếu thông qua enzyme monoamine oxidase (MAO). Các chất chuyển hóa của Betahistine, chủ yếu là 2-PAA và 2-PAL, được tiết ra qua thận. Betahistine và các chất chuyển hóa khác cũng có thể tiết ra qua mật, nhưng tỷ lệ tiết qua mật thấp hơn so với tiết qua thận.
Thải trừ
2-PAA được thải trừ qua đường tiểu một cách đơn giản. Đối với liều thuốc từ 8 – 48 mg, có khoảng 85% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải tối đa sau 2 giờ uống.
Cách dùng
Sử dụng thuốc theo đường uống
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
Liều khởi đầu 8-16mg/lần, mỗi ngày 3 lần dùng cùng bữa ăn.
Liều duy trì là 24-48mg mỗi ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những triệu chứng của quá liều betahistine như buồn nôn, nôn, khó tiêu, mất điều hành và co giật ở liều cao. Các biến chứng nghiêm trọng (như co giật, biến chứng ở phải phổi hoặc tim) đã được quan sát thấy trong trường hợp quá liều có chủ ý betahistine, đặc biệt là khi kết hợp các thuốc quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, khó tiêu.
Triệu chứng rối loạn dạ dày nhẹ, nôn, đau dạ dày, đầy bụng, đầy hơi.
Rối loạn hệ miễn dịch, phản ứng quá mẫn cảm, sốc phản vệ.
Rối loạn thần kinh, đau đầu.
Rối loạn về da, nổi mề đay, ngứa, phát ban.
Lưu ý
Thận trọng khi điều trị cho người có tiền sử bị loét dạ dày tá tràng.
Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân bị hen phế quản.
Chống chỉ định
Thuốc Be-Stedy 24 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Trên lâm sàng đã phát hiện betahistine không dung nạp ở một ít bệnh nhân bị hen phế quản. Các bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Betahistine được coi là không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Hiện chưa đủ dữ liệu về việc sử dụng betahistine ở phụ nữ đang mang thai. Không nên dùng betahistine trong suốt thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Người ta chưa biết liệu nó có tiết vào sữa mẹ hay không. Sự quan trọng của thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ xảy ra cho trẻ.
Tương tác thuốc
Chưa có tương tác nào được biết.
Bảo quản
Không bảo quản trên 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.