Thuốc Camlyhepatinsof Boston hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng gan (12 vỉ x 5 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Camlyhepatinsof
Thành phần của Thuốc Camlyhepatinsof
Thông tin thành phần Hàm lượng
Vitamin E 50mg
Vitamin B6 1mg
Vitamin B1 10mg
L-ornithine-L-aspartate 80mg
Vitamin C
Công dụng
Chỉ định
Camlyhepatinsof Boston được chỉ định để điều trị hỗ trợ trong các trường hợp rối loạn chức năng gan cấp và mạn tính như: Suy gan kịch phát, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.
Dược lực học
L – Ornithin L – Aspartat
Là sự kết hợp hai amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa gan. L – Ornithin L – Aspartat kích thích sự sản xuất acid uric trong chu trình urê ở gan và kích thích việc sản xuất glutamin làm giảm thiểu nồng độ ammoniac trong máu. Glutamin tham gia vào quá trình tổng hợp protein trong dạ dày, ruột và các mạch máu, duy trì chức năng bảo vệ niêm mạc ruột, tăng cường đáp ứng miễn dịch. L – Ornithin L – Aspartat giảm sản xuất và hấp thụ amoniac trong ruột, tăng sự chuyển hóa của amoniac trong các mô.
Vitamin B1 (thiamin)
Vitamin B1 vào cơ thể chuyển hoá thành thiamin pyrophosphat, là coenzym có hoạt tính sinh học. Coenzym này tham gia vào chuyển hoá carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Vitamin B1 được hấp thu qua đường tiêu hoá sẽ được phân bố tới các mô và sữa. Sau khi tham gia chuyển hoá được đào thải qua nước tiểu.
Vitamin B6
Vitamin B6 khi vao được cơ thể chuyển hóa thành pyridoxal phosphat và pyridoxamy! phosphat. Nó tham gia vào chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia vào sự tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. Thiếu hụt vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắc, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da. Nhu cầu vitamin B6 của cơ thể tăng khi nghiện rượu, suy tim, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột. người mang thai và cho con bú.
Vitamin B6 được hấp thu qua đường tiêu hoá, dự trữ gan, cơ, não và được thải trừ chủ yếu qua thận.
Vitamin C
Tham gia vào sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể, tham gia vào các phản ứng oxy hoá-khử; tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp protein, lipid, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn toàn vẹn của mạch máu và hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện vết thương lâu lành, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, chảy máu dưới da và niêm mạc (chảy máu lợi). Vitamin C được hấp thu ở dạ dày và ruột, phân bố tới các mô và thải trừ qua nước tiểu.
VitaminC được dùng để phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C; phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia; methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen và các chỉ định khác) như phòng cúm, chóng liền vết thương.
Vitamin E
Dùng để hỗ trợ trong trường hợp thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ).
Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hoá sợi trục thần kinh. Vitamin E cũng có tác dụng chống oxy hoá.
Dược động học
Chưa có thông tin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Camlyhepatinsof Boston, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
– Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn thoáng qua, ợ nóng, co cứng cơ bụng. Trong trường hợp bị rối loạn dạ dày hay táo bón do dùng thuốc, nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Chuyển hoá: Tăng oxalat – niệu.
– Toàn thân: Mệt mỏi, đỏ bừng.
– Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Camlyhepatinsof Boston chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị thiếu hụt G6DP, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu những phản ứng bất thường xảy ra, ngưng dùng thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trẻ em và trẻ nhũ nhi nên được dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Thận trọng chung: Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Nơi khô mát, dưới 25°C, tránh ánh sáng.