Thuốc DUHUZIN 20mg điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (30 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc DUHUZIN 20mg
Thành phần của Thuốc DUHUZIN 20mg
Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 20 mg
(Dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat pellet 8,5%)
Công dụng
Chỉ định
Esomeprazol được chỉ định cho những trường hợp sau:
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Loét dạ dày – tá tràng
– Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng NSAID
– Hội chứng Zollinger – Ellison
Dược lực học
-Esomeprazol làm giảm sự tiết acid của dạ dày do ức chế enzym H’/K* ATPase.
Esomeprazol là đồng phân S- của Omeprazole, khi vào trong cơ thể ở pH < 5 được proton hóa thành hai dạng: acid sulfenic và sulfenamid. Hai chất này gắn thuận nghịch với nhóm sulfhydryl của H*/K* ATPase ở tế bào thành dạ dày nên ức chế bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào.
Dược động học
– Hấp thu: Esomeprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng tùy thuộc vào liêu dùng và việc dùng lặp lại, khoảng 68% – 89% đối với liều dùng lần lượt là 20mg, 40 mg. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu của thuốc, mặc dù điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác động của Esomeprazol lên sự tiết acid dạ dày.
– Phân bố: Esomeprazol liên kết 97% với protein huyết tương.
– Chuyên hóa và bài tiết: Esomeprazol được chuyền hóa hoàn toàn qua gan nhờ hệ thông cytochrome P450 (CYP). Phần lớn quá trình chuyên hóa Esomeprazol
Danehy ca onepre cha ong 6 an futh lin tit aed a day.
Phân còn lại của quá trình chuyên hóa phụ thuộc vào enzym CYP3A4, tạo thanh
Esomeprazol sulphone. Quá trình chuyên hóa qua gan lân đâu và độ thanh thải toàn thần giảm khi dùng liều nhắc lại, nguyên nhân có thể do sự ức chế men
C/P2C19. Tuy nhiên Esomeprazol thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có sự tích lũy khi dùng 1 lần/ngày. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1.3 giờ. Khoảng 80% Esomeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân
Cách dùng Dịch truyền Nephrosteril
Cách dùng
Uống Esomeprazol ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các pellet.
Liều dùng
* Người lớn và trẻ ≥ 18 tuổi:
– Viêm xước thực quản do trào ngược: 2 viên/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa đối với bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
– Chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): 1 viên/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
– Loet đạ dây – tá tràng: liêu 1 – 2 viên/ ngày, uống trong 4 -8 tuân
– Phòng và điêu trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: kêt hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: 1 viên/ lần x
2 lần/ ngày trong 7-10 ngày.
– Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng NSAID: dùng 1 viên/ngày, trong 4- 8
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: khởi đầu 2 viên/ngày, sau đó điều chinh theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 4-8 viên/ngày, chia 2
* Người cao tuổi, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều
* Bệnh nhân suy gan nặng: liều tôi đa 20 mg/ ngày
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều uống 160 mg/lân vân dung nạp tôt. Khi dùng liêu cao tới 2400 mg, các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gôm có nhâm lân, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mô hôi, đỏ bưng, nhức đầu và khô miệng.
Xử lý: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liêu, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trọ
Làm gì khi quên 1 liều?
Không tìm thấy thông tin thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buôn nôn, nôn, táo bón.
Ít gặp: mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tang men gan, viêm da, ngứa, nồi mần, mề đay.
Hiểm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phê quản, viêm miệng, viêm gan có hoặc không vàng da, nhạy cảm với ánh sáng, hói đâu, đau cơ, đau khớp, khó ở, tăng tiết mô hôi.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý
Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với Esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuôc.
Không phối hợp Esomeprazol với atazanavir.
Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng:
Loại trừ bệnh lý ác tính ở dạ dày trước khi dùng Esomeprazol vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ trong việc chân đoán.
Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thê gây teo dạ day.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nên thận trọng khi kê đơn Esomeprazol cho phụ nữ có thai
– Thời kỳ cho con bủ: Không dùng EÉomeprazo khi đang cho con bú
Người lái xe và vận hành máy móc: Không dùng vì Esomeprazol có thể gây nhức đâu, chóng mặt, ngủ gà.
Tương tác thuộc:
* Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày:
– Dùng đồng thời Esomeprazol với những thuốc có cơ chế hâp thu phụ thuộc acid dạ dày như ketoconazole, itraconazole… có thê làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
– Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của Atazanavir. Tăng liều atazanavir lên 400 mg đã không bù trừ tác động của Esomeprazol trên nồng độ vàAUC của Atazanavir. Không phối hợp hai thuốc với nhau.
* Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C19:
– Dùng đồng thời Esomeprazol với những thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin … làm nồng độ các thuốc này trong huyêt tương có thê tăng, cân giảm liêu dùng
– Trên lâm sàng, khi dùng 40 mg Esomeprazol cho nhưng bẹnh nhân đa dùng
Warfarin cho thấy thời gian đông máu vân còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên một vài trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kêt hợp
Warfarin với Esomeprazol.
– Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác dụng lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidine.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C