Thuốc Esomeprazole EG 40mg hỗ trợ điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (hộp 20 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần: Esomeprazol 40mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Esomeprazole EG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản.
Phòng và điều trị loét dạ dày–tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Điều trị hội chứng Zollinger–Ellison.
Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori.
Phòng ngừa và điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Dược lực học
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole, được dùng tương tự như omeprazole trong điều trị loét dạ dày–tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày–thực quản và hội chứng Zollinger–Ellison.
Esomeprazole là một chất ức chế bơm proton làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng cách gắn với H+/K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrochloride vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Dược động học
Hấp thu: Esomeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1–2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazole tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và làm giảm hấp thu esomeprazole.
Phân bố: Khoảng 97% esomeprazole gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzyme CYP2C19, hệ enzyme cytochrome P 450 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzyme CYP3A4 thành esomeprazole sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzyme CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1–1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn và nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai hay nghiền nát.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên 12 tuổi trở lên:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản nặng có viêm thực quản: 20 – 40 mg/lần x 1 lần/ngày, trong 4–8 tuần, có thể uống thêm 4–8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện viêm qua nội soi. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày–thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.
Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày–tá tràng có Helicobacter pylori:
Esomeprazole là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicillin và clarithromycin). Uống esomeprazole 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid:
Dự phòng loét dạ dày ở người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày–tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4–8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn người bệnh được kiểm soát với liều 80–160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng vì chưa có dữ liệu.
Người suy thận và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều ở người suy gan nhẹ và trung bình, người suy gan nặng không dùng quá liều tối đa là 20 mg esomeprazole.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazole ở người.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazole. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì esomeprazole gắn nhiều vào protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Esomeprazole EG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/0100
Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng.
Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Esomeprazole EG chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với esomeprazole, các thuốc ức chế bơm proton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng esomeprazole phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi dùng esomeprazole kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải cộng đồng).
Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridioides difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.
Khi dùng thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và kéo dài (≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
Hạ magnesi huyết (có hoặc không có triệu chứng) hiếm gặp ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (ít nhất 3 tháng hoặc trong hầu hết các trường hợp kéo dài trên 1 năm).
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân bị ảo giác hoặc chóng mặt trong khi dùng esomeprazole không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazole ở người mang thai. Chỉ sử dụng esomeprazole khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết esomeprazole có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ của omeprazole trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20 mg omeprazole.
Esomeprazole có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Do ức chế bài tiết acid, omeprazole làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc hấp thu phụ thuộc pH: ketoconazole, muối sắt, digoxin.
Esomeprazole tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrome P450, isoenzyme CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời esomeprazole với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol.
Dùng đồng thời esomeprazole với voriconazole có thể làm tăng phơi nhiễm với esomeprazole hơn gấp 2 lần, xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazole (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger–Ellison.
Dùng esomeprazole với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazole, tránh dùng đồng thời.
Có thế tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùng esomeprazole cùng các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazide hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
Atazanavir: Omeprazole có thể làm thay đổi sự hấp thu atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thế làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và atazanavir.
Clopidogrel: Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
Digoxin: Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
Sucralfate: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate.
Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus.
Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazole và warfarin.
Dùng đồng thời esomeprazole và clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazole và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
Dùng đồng thời esomeprazole và diazepam làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.