Thuốc Fegra 120mg điều trị dị ứng (1 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
38.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Fegra 120mg
Thành phần
Thông tin thành phần: Fexofenadin hydroclorid 120mg
Công dụng
Chỉ định
– Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòng miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
– Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H, ngoại biên. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H, ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tỉnh đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực của tế bảo cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetycholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta-adrenergic.
Ở liều điều trị, thuốc không gãy ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể Họ, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 – 3 giờ.
Phân bố:
– Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70 %, chủ yếu với albumin và alpha, -acid glycoprotein
– Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lit/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.
Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P. thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua
phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg x 1 lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
Người suy thận
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60mg x 1 lần ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 30mg x 1 lần/ngày.
Người suy gan không phải điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có ghi nhận
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp:
– Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mắt ngủ, chóng mặt.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
– Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hắp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp:
– Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
– Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Da: Ban, mày đay, ngứa.
– Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thủ nghiệm kháng nguyên tiêm trong da
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
– Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Tương tác thuốc
Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2 – 3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng thêm phản ứng phụ nào. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy dùng
các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
38.000 ₫